Cá bơn châu Âu

Platichthys flesus
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Pleuronectiformes
Họ (familia)Pleuronectidae
Chi (genus)Platichthys
Loài (species)P. flesus
Danh pháp hai phần
Platichthys flesus
(Linnaeus, 1758[2])[3]
Danh pháp đồng nghĩa[3]
Danh sách
  • Flesus vulgaris, (Moreau, 1881)
  • Platessa carnaria, (Brown, 1830)
  • Platessa glabra, (Rathke, 1837)
  • Platichthys flesus bogdanovi, (Sandeberg, 1878)
  • Platichthys flesus flesus, (Linnaeus, 1758)
  • Platichthys flesus luscus, (Pallas, 1814)
  • Platichthys flesus marmorata, (Nordmann, 1840)
  • Platichthys flesus trachurus, (Duncker, 1892)
  • Pleuronectes bogdanovii, (Sandeberg, 1878)
  • Pleuronectes flesoides, (Pontoppidan, 1766)
  • Pleuronectes flesus, (Linnaeus, 1758)
  • Pleuronectes flesus baltica, (Suvorov, 1925)
  • Pleuronectes flesus caninensis, (Suvorov, 1929)
  • Pleuronectes flesus leiurus, (Duncker, 1892)
  • Pleuronectes flesus luscus, (Pallas, 1814)
  • Pleuronectes flesus septentrionalis, (Surorov, 1925)
  • Pleuronectes flesus septentrionalis, (Berg, 1949)
  • Pleuronectes flesus trachurus, (Duncker, 1892)
  • Pleuronectes italicus, (Günther, 1862)
  • Pleuronectes luscus, (Pallas, 1814)
  • Pleuronectes passer, (Linnaeus, 1758)
  • Pleuronectes roseus, (Shaw, 1796)

Cá bơn Châu Âu hay Cá lưỡi trâu Châu Âu, cá thờn bơn châu Âu(danh pháp hai phần: Platichthys flesus) là một loài cá bẹt sinh sống ở vùng biển châu Âu ven biển từ Biển Trắng ở Bắc đến Địa Trung Hải và Biển Đen ở miền Nam. Loài cá này đã được nhập nội vào Hoa Kỳ và vào Canada vô tình thông qua vận chuyển trong nước dằn tàu. Đây là một loài cá thực phẩm nổi tiếng. Cá bơn châu Âu cá bơn có hình bầu dục và thường là mắt phải. Nó thường phát triển chiều đến chiều dài 25–30 cm, mặc dù chiều dài lên đến 50 cm đã được ghi nhận. Bề mặt phía trên thường có màu nâu tối với vệt màu nâu đỏ và dưới có màu trắng. Loại cá này có thể thay đổi màu sắc để phù hợp với phông nền quanh nó, cung cấp một cách ngụy trang hiệu quả. Loài cá này thường được tìm thấy trên đáy biển bùn từ bờ thấp tới độ sâu vượt quá 50 m. Nó ăn động vật không xương sống, đặc biệt là động vật giáp xác, giun và các động vật thân mềm. Cá bơn châu Âu cũng có thể được tìm thấy ở các cửa sông.

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Munroe, T. A. (ngày 4 tháng 2 năm 2009). Platichthys flesus. Sách Đỏ IUCN. International Union for Conservation of Nature. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2013.
  2. ^ 10th edition of Systema Naturae
  3. ^ a b Bailly, Nicolas (2013). Platichthys flesus (Linnaeus, 1758)”. Cơ sở dữ liệu sinh vật biển.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Một ma thần chưa rõ danh tính đang ngủ say tại quần đảo Inazuma
Một ma thần chưa rõ danh tính đang ngủ say tại quần đảo Inazuma
Giai đoạn Orobashi tiến về biển sâu là vào khoảng hơn 2000 năm trước so với cốt truyện chính, cũng là lúc Chiến Tranh Ma Thần sắp đi đến hồi kết.
Viễn cảnh đầu tư 2024: giá hàng hóa leo thang và “chiếc giẻ lau” mới của Mỹ
Viễn cảnh đầu tư 2024: giá hàng hóa leo thang và “chiếc giẻ lau” mới của Mỹ
Lạm phát vẫn ở mức cao khiến FED có cái cớ để tiếp tục duy trì thắt chặt, giá cả của các loại hàng hóa và tài sản vẫn tiếp tục xu hướng gia tăng
5 băng đảng bất lương mạnh nhất Tokyo Revengers
5 băng đảng bất lương mạnh nhất Tokyo Revengers
Là manga/anime về cuộc chiến giữa các băng đảng học đường, Tokyo Revengers có sự góp mặt của rất nhiều băng đảng hùng mạnh
Review Phim:
Review Phim: "Gia Tài Của Ngoại" - Khi "Thời Gian" Hóa Thành "Vàng Bạc"
Chắc hẳn, dạo gần đây, "How to Make Millions Before Grandma Dies" hay "หลานม่า" (Lahn Mah) đã trở thành cơn sốt điện ảnh Đông Nam Á