Cá heo mõm dài

Delphinus capensis
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Mammalia
Bộ (ordo)Cetacea
Họ (familia)Delphinidae
Chi (genus)Delphinus
Loài (species)D. capensis
Phân loài (subspecies)
  • D.c.capensis
  • D.c.tropicalis
Danh pháp hai phần
Delphinus capensis
Gray, 1828
Phạm vi phân bố
Phạm vi phân bố

Delphinus capensis là một loài động vật có vú trong họ Delphinidae, bộ Cetacea. Loài này được Gray mô tả năm 1828.[2] Loài cá heo này có phạm vi phân bố rời rạc ở các khu vực ven biển trong các đại dương ôn đới và ấm hơn. Phạm vi hân bố bao gồm các bộ phận của miền tây và miền nam châu Phi, phần lớn Tây Nam Mỹ, trung bộ California đến trung tâm Mexico, ven biển Peru, khu vực xung quanh Nhật Bản, Hàn Quốc và Đài Loan, và có thể gần Oman. Một số cá thể lang thang đã được ghi nhận xa về phía bắc tận đảo Vancouver. Chúng sinh sống ở vùng nước cạn, nhiệt độ ấm hơn gần bờ biển. Chúng cũng sống ở các vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới.

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Hammond, P.S., Bearzi, G., Bjørge, A., Forney, K., Karczmarski, L., Kasuya, T., Perrin, W.F., Scott, M.D., Wang, J.Y., Wells, R.S. & Wilson, B. (2008). Delphinus capensis. 2008 Sách đỏ IUCN. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế 2008. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2008.
  2. ^ Wilson, D. E.; Reeder, D. M., biên tập (2005). "Delphinus capensis". Mammal Species of the World: A Taxonomic and Geographic Reference (ấn bản thứ 3). Baltimore: Johns Hopkins University Press. ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]

Tư liệu liên quan tới Delphinus capensis tại Wikimedia Commons


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
"Chuyện người chuyện ngỗng": Đồng hành cùng vật nuôi thay đổi cuộc đời bạn như thế nào?
Rất có thể bạn và gia đình của bạn đã từng nuôi thú cưng, mà phổ biến nhất có lẽ là chó mèo.
Rung chấn có phải lựa chọn duy nhất của Eren Jeager hay không?
Rung chấn có phải lựa chọn duy nhất của Eren Jeager hay không?
Kể từ ngày Eren Jeager của Tân Đế chế Eldia tuyên chiến với cả thế giới, anh đã vấp phải làn sóng phản đối và chỉ trích không thương tiếc
Hướng dẫn tìm Pokémon Shiny bản D/P/Pt
Hướng dẫn tìm Pokémon Shiny bản D/P/Pt
Với chúng ta, là những fan pokemon khi bắt gặp 1 chú shiny pokemon thì thật vô cùng sung sướng
Pokémon Nobelium
Pokémon Nobelium
Due to it's territorial extent over a large amount of land, Aloma is divided into two parts, Upper and Lower Aloma