Cá nheo châu Âu

Silurus glanis
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Siluriformes
Họ (familia)Siluridae
Chi (genus)Silurus
Loài (species)S. glanis
Danh pháp hai phần
Silurus glanis
Linnaeus, 1758[2]
Bản đồ phân bố. Đỏ: vùng bản xứ. Xanh da trời: vùng duy hải. Cam: vùng du nhập
Bản đồ phân bố. Đỏ: vùng bản xứ. Xanh da trời: vùng duy hải. Cam: vùng du nhập

Cá nheo châu Âu (Silurus glanis) là một loài cá da trơn bản địa những vùng rộng ở trung, nam, và đông châu Âu, cũng như trong lưu vực biển Baltic, biển Đen, và biển Caspi. Nó được du nhập đến Tây Âu để làm cá thể thao và hay hiện diện khắp một vùng kéo dài từ Liên hiệp Anh đến KazakhstanTrung Quốc. Đây là một loài cá nước ngọt thiếu vảy. Loài cá này có thể sống đến hơn 50 năm.

Môi trường sống

[sửa | sửa mã nguồn]

Cá nheo châu Âu sống trong những hồ lớn, ấm và con sông sâu, nước chảy chậm. Chúng thích trốn trong những chỗ có che chắn như hố dưới đáy sông hay đám cây chìm. Chúng thường được giữ trong ao làm cá thể thao.

Cá nheo săn bồ câu

Chế độ ăn

[sửa | sửa mã nguồn]

Giống phần đông cá tầng đáy nước ngọt, cá nheo châu Âu sống nhờ giun đốt, động vật thân mềm, côn trùng, động vật giáp xác. Những cá thể lớn đã được ghi nhận ăn ếch, chuột nhắt, chuột cống, chim nước như vịt và cũng có ăn thịt đồng loại. Theo một nghiên cứu do những nhà nghiên cứu của đại học Toulouse (Pháp) công bố năm 2012,[3] những cá thể của loài này khi ở ngoài môi trường sống thông thường của chúng có khi bơi đến sát bờ để săn bồ câu.[4]

Cá nheo châu Âu bạch tạng.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Freyhof, J.; Kottelat, M. (2008). Silurus glanis. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2008: e.T40713A10356149. doi:10.2305/IUCN.UK.2008.RLTS.T40713A10356149.en. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2021.
  2. ^ 10th edition of Systema Naturae
  3. ^ Sieczkowski, Cavan. “Catfish Hunt Pigeons: Fish Catch Birds On Land In Display Of Adaptive Behavior (VIDEO)”. The Huffington post. Truy cập ngày 16 tháng 3 năm 2017.
  4. ^ Cucherousset, J.; Boulêtreau, S. P.; Azémar, F. D. R.; Compin, A.; Guillaume, M.; Santoul, F. D. R. (2012). Steinke, Dirk (biên tập). "Freshwater Killer Whales": Beaching Behavior of an Alien Fish to Hunt Land Birds”. PLoS ONE. 7 (12): e50840. doi:10.1371/journal.pone.0050840. PMC 3515492. PMID 23227213.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Phân tích: có nên build Xiangling hay không?
Phân tích: có nên build Xiangling hay không?
Ai cũng biết rằng những ngày đầu ghi game ra mắt, banner đầu tiên là banner Venti có rate up nhân vật Xiangling
Genshin Impact - Hướng dẫn build đồ tối ưu cho newbie
Genshin Impact - Hướng dẫn build đồ tối ưu cho newbie
Sai lầm của 1 số newbie về việc build tướng như thế nào là tối ưu nhất vì chưa hiểu rõ role
Nhân vật Ryuunosuke - Sakurasou No Pet Na Kanojo
Nhân vật Ryuunosuke - Sakurasou No Pet Na Kanojo
Akasaka Ryuunosuke (赤坂 龍之介 - Akasaka Ryūnosuke) là bệnh nhân cư trú tại phòng 102 của trại Sakurasou. Cậu là học sinh năm hai của cao trung Suiko (trực thuộc đại học Suimei).
Ryū to Sobakasu no Hime- Belle: Rồng và công chúa tàn nhang
Ryū to Sobakasu no Hime- Belle: Rồng và công chúa tàn nhang
Về nội dung, bộ phim xoay quanh nhân vật chính là Suzu- một nữ sinh trung học mồ côi mẹ, sống cùng với ba tại một vùng thôn quê Nhật Bản