Cá sấu lùn xạ hương

Paleosuchus palpebrosus
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Reptilia
Bộ (ordo)Crocodilia
Họ (familia)Alligatoridae
Chi (genus)Paleosuchus
Loài (species)P. palpebrosus
Danh pháp hai phần
Paleosuchus palpebrosus
(Cuvier, 1807)

Danh pháp đồng nghĩa
Danh sách
    • Crocodilus (Alligator) palpebrosus (Merrem, 1820)
    • Jacaretinga moschifer (Spix, 1825)
    • Champsa palpebrosa (Wagler, 1830)
    • Alligator palpebrosus (Dumeril and Bibron, 1836)
    • Champsa gibbiceps (Natterer, 1841)
    • Caiman palpebrosus (Gray, 1844)
    • Caiman (Aromosuchus) palpebrosus (Gray, 1862)
    • Jacaretinga palpebrosus (Vaillant, 1898)
    • Crocodylus palpebrosus (Werner, 1933)

Cá sấu lùn xạ hương (Paleosuchus palpebrosus) hay Cá sấu caiman lùn Cuvier là loài cá sấu nhỏ nhất từ miền Bắc và miền Trung Nam Mỹ. Loài này có ở Bolivia, Brasil, Colombia, Ecuador, Guiana thuộc Pháp, Guyana, Paraguay, Peru, Suriname, và Venezuela. Nó sống chủ yếu ở các dòng chảy nhanh, nhưng cũng trong vùng nước thiếu hụt dinh dưỡng.

Với tổng chiều dài trung bình 1,3-1,5 m (4,3-4,9 ft) ở con đực và thường lên đến 1,2 m (3,9 ft) ở con cái, nó không chỉ là loài cá sấu Caiman nhỏ nhất còn tồn tại, mà cũng là loài nhỏ nhất của tất cả cá sấu.[2] Các mẫu vật lớn nhất được ghi chiều dài.1,72 m (5,6 ft) [3] Con trưởng thành sẽ nặng khoảng 6–7 kg (13 đến 15 lb), giống như một số mẫu cũ tháng từ 6-12. Con chưa trưởng thành ăn động vật không xương sống, cá và ếch nhỏ, trong khi trưởng thành ăn , động vật lưỡng cư và động vật không xương, chẳng hạn như lớn động vật thân mềm. Nó sử dụng các hang hốc như nơi trú ẩn vào ban ngày, và đẻ trứng vào trong một cái tổ mà nở trong khoảng ba tháng. Đôi khi chúng được lưu giữ như là vật nuôi trong điều kiện nuôi nhốt.

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Crocodile Specialist Group (1996). Paleosuchus palpebrosus. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2013.1. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2013.
  2. ^ CROCODILIANS Natural History & Conservation. Paleosuchus palpebrosus. Accessed 27-01-2009.
  3. ^ Paleosuchus Lưu trữ 2013-05-13 tại Wayback Machine CROCODILIANS Natural History & Conservation

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]

Tư liệu liên quan tới Paleosuchus palpebrosus tại Wikimedia Commons


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Giới thiệu AG Izumo the Reinoha - Artery Gear: Fusion
Giới thiệu AG Izumo the Reinoha - Artery Gear: Fusion
Nhìn chung Izumo có năng lực sinh tồn cao, có thể tự buff ATK và xoá debuff trên bản thân, sát thương đơn mục tiêu tạo ra tương đối khủng
Các vị thần bảo hộ 12 cung Hoàng Đạo theo quan niệm của người Hi Lạp - La Mã
Các vị thần bảo hộ 12 cung Hoàng Đạo theo quan niệm của người Hi Lạp - La Mã
Từ xa xưa, người Hi Lạp đã thờ cúng các vị thần tối cao và gán cho họ vai trò cai quản các tháng trong năm
Nhân vật Tokitou Muichirou - Kimetsu no Yaiba
Nhân vật Tokitou Muichirou - Kimetsu no Yaiba
Tokito Muichiro「時透 無一郎 Tokitō Muichirō​​」là Hà Trụ của Sát Quỷ Đội. Cậu là hậu duệ của Thượng Huyền Nhất Kokushibou và vị kiếm sĩ huyền thoại Tsugikuni Yoriichi.
Sự tương đồng giữa Kuma - One Piece và John Coffey - Green Mile
Sự tương đồng giữa Kuma - One Piece và John Coffey - Green Mile
Nhiều bạn mấy ngày qua cũng đã nói về chuyện này, nhân vật Kuma có nhiều điểm giống với nhân vật John Coffey trong bộ phim Green Mile.