Cá minh thái

Cá minh thái
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Gadiformes
Họ (familia)Gadidae
Chi (genus)Pollachius
Nilsson, 1832

Cá minh thái hay còn gọi là cá pôlăc (Danh pháp khoa học: Pollachius) là tên gọi thông dụng chỉ về các loài cá biển thuộc chi này. Cả hai loài Pollachius pollachiusPollachius virens đều có tên thông dụng là cá minh thái. Cái tên khác về Pollachius pollachius kể cả cá minh thái Đại Tây Dương (Atlantic pollock), cá minh thái châu Âu (European pollock). Loài cá có giá trị thương phẩm lớn trong các loài cá minh thái chính là cá minh thái Alaska ở Mỹ. Đây là nhóm cá được xếp vào nhóm cá thịt trắng và được tiêu thụ nhiều nơi trên thế giới.

Các loài[sửa | sửa mã nguồn]

Hiện có hai loài trong chi này là[1]

Họ Gadidae có 4 loài mà trong tên gọi tiếng Anh của chúng có sử dụng từ pollock/pollack.

Danh pháp khoa học
(đồng nghĩa)
Anh Nga Trung Triều Nhật Sinh sống
Pollachius pollachius Atlantic pollock, European pollock, Pollack, Dover hake, Green pollack, Grass whiting серебристая сайда, поллак, люр 青鱈 = thanh tuyết     Bắc Đại Tây Dương, biển Baltic. Năm 2013 đánh bắt khoảng 9.000 tấn; trong đó Pháp và Na Uy mỗi quốc gia khoảng 3.000 tấn (số liệu của FAO, tìm kiếm tại http://www.fao.org/fishery/species/search/en).
Pollachius virens Saithe, American pollack, Billet, Silock, Coal fish, Coley сайда 青鳕 = thanh tuyết, 綠青鱈 = lục thanh tuyết     Đông Đại Tây Dương: biển Barents, Spitsbergen tới vịnh Biscay, quanh Iceland. Tây Đại Tây Dương: tây nam Greenland, vịnh Hudson tới Bắc Carolina (hiếm bắt được tại đây). Năm 2013 đánh bắt ~ 0,31 triệu tấn; trong đó Na Uy đánh bắt ~ 0,2 triệu tấn, Faroe khoảng 0,034 triệu tấn (số liệu của FAO).
Gadus chalcogrammus
(Theragra chalcogramma)
Alaska pollock, Walleye pollock, Pacific pollock минтай 黄线狭鳕 = hoàng tuyến hiệp tuyết, 明太鱼 = minh thái ngư (tên gọi ở vùng đông bắc Trung Quốc) 명태어 = cá minh thái スケトウダラ Bắc Thái Bình Dương, bao gồm biển Nhật Bản, biển Okhotsk, biển Bering, vịnh Alaska, vịnh Monterey. Năm 2013 đánh bắt ~ 3,24 triệu tấn; trong đó Nga = 1,5 triệu tấn và Mỹ = 1,06 triệu tấn (số liệu của FAO).
Gadus finnmarchica
(Theragra finnmarchica)
Norway pollock атлантический минтай 挪威狭鳕 = Na Uy hiệp tuyết     Đông bắc Đại Tây Dương, rìa phía bắc Na Uy và Nga trong biển Barents. Loài này rất ít khi đánh bắt được.

Trong ẩm thực[sửa | sửa mã nguồn]

Chúng là nguyên liệu cho món Mentaiko là trứng của cá minh thái và thường được ướp với bột ớt đỏ. Nó có màu đỏ đậm hay hồng. Mentaiko cay trong món Tarako Spaghetti. Sử dụng Mentaiko thông thường nhất là trong món Onigiri sushi Nhật Bản nhưng nó thật sự ngon trong món Tarako Spaghetti. Mentaiko rất đa dạng về mùi vị và màu sắc ở Nhật và được ăn trong khi uống rượu sake. Có thời điểm Mentaiko được xem là món ăn phụ ngon ở Nhật Bản.

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Các loài trong Pollachius trên FishBase. Phiên bản tháng 8 năm 2012.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Phantom Valorant – Vũ khí quốc dân
Phantom Valorant – Vũ khí quốc dân
Không quá khó hiểu để chọn ra một khẩu súng tốt nhất trong Valorant , ngay lập tức trong đầu tôi sẽ nghĩ ngay tới – Phantom
Tam vị tương thể cấu thành nên một sinh vật trong Tensura
Tam vị tương thể cấu thành nên một sinh vật trong Tensura
Cơ thể của một sinh vật sống có xác thịt ví dụ như con người chẳng hạn, được cấu tạo bởi tam vị tương thể
Lời nguyền bất hạnh của những đứa trẻ ngoan
Lời nguyền bất hạnh của những đứa trẻ ngoan
Mình là một đứa trẻ ngoan, và mình là một kẻ bất hạnh
Nhân vật Suzune Horikita - Classroom of the Elite
Nhân vật Suzune Horikita - Classroom of the Elite
Nếu mình không thể làm gì, thì cứ đà này mình sẽ kéo cả lớp D liên lụy mất... Những kẻ mà mình xem là không cùng đẳng cấp và vô giá trị... Đến khi có chuyện thì mình không chỉ vô dụng mà lại còn dùng bạo lực ra giải quyết. Thật là ngớ ngẩn...