Cơm

Cơm khi được nấu chín
Giá trị dinh dưỡng cho mỗi 100 g (3,5 oz)
Năng lượng544 kJ (130 kcal)
29 g
Đường0 g
Chất xơ0 g
0 g
2.4 g
Vitamin và khoáng chất
VitaminLượng
%DV
Thiamine (B1)
17%
0.2 mg
Riboflavin (B2)
0%
0.0 mg
Niacin (B3)
9%
1.5 mg
Acid pantothenic (B5)
8%
0.4 mg
Vitamin B6
10%
0.164 mg
Chất khoángLượng
%DV
Calci
0%
1 mg
Sắt
8%
1.5 mg
Magiê
2%
8 mg
Mangan
17%
0.4 mg
Phốt pho
3%
33 mg
Kali
1%
23 mg
Kẽm
4%
0.4 mg
Thành phần khácLượng
Nước68.5 g
Tỷ lệ phần trăm được ước tính dựa trên khuyến nghị Hoa Kỳ dành cho người trưởng thành,[1] ngoại trừ kali, được ước tính dựa trên khuyến nghị của chuyên gia từ Học viện Quốc gia.[2]
Một bát cơm có nguyên liệu từ gạo tẻ.

Cơm là một loại thức ăn được làm ra từ gạo bằng cách đem nấu với một lượng vừa đủ nước để nấu chín.

Cơm (trắng) thường có nguyên liệu là gạo tẻ/gạo nếp và không có thêm gia vị, là thức ăn chính gần như hàng ngày của người Đông Nam ÁĐông Á. Cơm (trắng) còn là nguyên liệu cho các món ăn chế biến khác nhau. Để thay đổi khẩu vị, sau khi nấu, cơm có thể dùng để chiên với các món ăn được xắt nhỏ như: lạp xưởng, trứng chiên, rau củ, hải sản ... và thêm các gia vị như muối, nước mắm, ... làm thành món cơm chiên. Ngoài ra còn có các biến tấu khác từ cơm (trắng) như: cơm trộn, cơm thập cẩm, cơm gói lá sen, cơm lam, xôi.

Trong văn hóa đại chúng

[sửa | sửa mã nguồn]

Người Việt có các câu ca dao, tục ngữ, thành ngữ về cơm, gạo như:

  • "Ai ơi bưng bát cơm đầy, dẻo thơm một hạt đắng cay muôn phần";
  • "Nhà sạch thì mát, bát sạch ngon cơm";
  • "Cơm tẻ no, xôi vò chẳng thiết".
  • "Nhường cơm sẻ áo"
  • "Cơm no áo ấm"
  • "Bát cơm manh áo"

Các món cơm

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ United States Food and Drug Administration (2024). “Daily Value on the Nutrition and Supplement Facts Labels”. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2024.
  2. ^ National Academies of Sciences, Engineering, and Medicine; Health and Medicine Division; Food and Nutrition Board; Committee to Review the Dietary Reference Intakes for Sodium and Potassium (2019). Oria, Maria; Harrison, Meghan; Stallings, Virginia A. (biên tập). Dietary Reference Intakes for Sodium and Potassium. The National Academies Collection: Reports funded by National Institutes of Health. Washington (DC): National Academies Press (US). ISBN 978-0-309-48834-1. PMID 30844154.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Pháp quốc Slane (スレイン法国) - Overlord
Pháp quốc Slane (スレイン法国) - Overlord
Pháp quốc Slane (スレイン法国) là quốc gia của con người do Lục Đại Thần sáng lập vào 600 năm trước trong thế giới mới.
Giới thiệu Frey - Sky Queen trong Tensura
Giới thiệu Frey - Sky Queen trong Tensura
Frey có đôi cánh trên lưng và móng vuốt ở chân. Cô ấy có mái tóc trắng và thường được nhìn thấy mặc một chiếc váy đỏ.
Visual Novel Summer Pockets Việt hóa
Visual Novel Summer Pockets Việt hóa
Bối cảnh Summer Pocket được đặt vào mùa hè trên hòn đảo Torishirojima. Nhân vật chính của chúng ta, Takahara Hairi sống ở thành thị, nhưng vì một sự việc xảy ra nên anh mượn cớ cái chết gần đây của bà ngoại để đến hòn đảo này với lí do phụ giúp người dì dọn dẹp đồ cổ của người bà quá cố
Ryū to Sobakasu no Hime- Belle: Rồng và công chúa tàn nhang
Ryū to Sobakasu no Hime- Belle: Rồng và công chúa tàn nhang
Về nội dung, bộ phim xoay quanh nhân vật chính là Suzu- một nữ sinh trung học mồ côi mẹ, sống cùng với ba tại một vùng thôn quê Nhật Bản