Cầu thủ trẻ xuất sắc nhất năm của PFA

Leroy Sané, chủ nhân giải thưởng mùa 2017–18.

Cầu thủ trẻ xuất sắc nhất năm của Hiệp hội Cầu thủ Chuyên nghiệp Anh (hay thường gọi là Cầu thủ trẻ xuất sắc nhất năm của PFA hay đơn giản là Cầu thủ trẻ xuất sắc nhất năm) là một giải thưởng bóng đá thường niên dành cho cầu thủ có độ tuổi từ 23 trở xuống được coi là xuất sắc nhất mùa giải trong bóng đá Anh.[1] Giải được trao từ mùa 1973-74 và chủ nhân giải được bầu chọn bởi một cuộc bỏ phiếu giữa các thành viên thuộc Hiệp hội Cầu thủ Chuyên nghiệp Anh (Professional Footballers' Association, viết tắt là PFA).[2] Người nhận giải đầu tiên là hậu vệ của Ipswich Town Kevin Beattie. Chủ nhân giải hiện tại là Leroy Sané, người đoạt giải nhờ màn trình diễn ấn tượng của anh trong suốt mùa 2017–18 cho Manchester City.

Danh sách nhận giải

[sửa | sửa mã nguồn]
Ryan Giggs là cầu thủ đầu tiên giành giải hai lần.
Robbie Fowler là cầu thủ thứ hai giành giải hai lần.
Steven Gerrard là cầu thủ đầu tiên giành giải Cầu thủ xuất sắc nhất năm của cổ động viên trong cùng một mùa bóng.
Wayne Rooney là cầu thủ thứ ba giành giải trong hai mùa bóng liên tiếp.
Năm Quốc tịch Cầu thủ Câu lạc bộ Đồng danh hiệu Chú thích
1973–74 Anh Beattie, KevinKevin Beattie Ipswich Town
1974–75 Anh Day, MervynMervyn Day West Ham United [3]
1975–76 Anh Barnes, PeterPeter Barnes Manchester City
1976–77 Scotland Gray, AndyAndy Gray Aston Villa PPY [4]
1977–78 Anh Woodcock, TonyTony Woodcock Nottingham Forest
1978–79 Anh Regis, CyrilleCyrille Regis West Bromwich Albion [5]
1979–80 Anh Hoddle, GlennGlenn Hoddle Tottenham Hotspur
1980–81 Anh Shaw, GaryGary Shaw Aston Villa
1981–82 Anh Moran, SteveSteve Moran Southampton
1982–83 Wales Ian Rush Liverpool
1983–84 Anh Walsh, PaulPaul Walsh Luton Town
1984–85 Wales Hughes, MarkMark Hughes Manchester United
1985–86 Anh Cottee, TonyTony Cottee West Ham United
1986–87 Anh Adams, TonyTony Adams Arsenal
1987–88 Anh Gascoigne, PaulPaul Gascoigne Newcastle United
1988–89 Anh Merson, PaulPaul Merson Arsenal
1989–90 Anh Le Tissier, MatthewMatthew Le Tissier Southampton
1990–91 Anh Sharpe, LeeLee Sharpe Manchester United
1991–92 Wales Giggs, RyanRyan Giggs Manchester United
1992–93 Wales Giggs, RyanRyan Giggs Manchester United [6]
1993–94 Anh Cole, AndyAndy Cole Newcastle United
1994–95 Anh Fowler, RobbieRobbie Fowler Liverpool
1995–96 Anh Fowler, RobbieRobbie Fowler Liverpool
1996–97 Anh Beckham, DavidDavid Beckham Manchester United
1997–98 Anh Owen, MichaelMichael Owen Liverpool
1998–99 Pháp Anelka, NicolasNicolas Anelka Arsenal [7]
1999–2000 Úc Kewell, HarryHarry Kewell Leeds United [8]
2000–01 Anh Gerrard, StevenSteven Gerrard Liverpool FPY [9]
2001–02 Wales Bellamy, CraigCraig Bellamy Newcastle United [10]
2002–03 Anh Jenas, JermaineJermaine Jenas Newcastle United [11]
2003–04 Anh Parker, ScottScott Parker Charlton Athletic
Chelsea
[12]
2004–05 Anh Rooney, WayneWayne Rooney Manchester United [13]
2005–06 Anh Rooney, WayneWayne Rooney Manchester United FPY [14]
2006–07 Bồ Đào Nha Ronaldo, CristianoCristiano Ronaldo Manchester United PPY, FWA, FPY [15][16]
2007–08 Tây Ban Nha Fàbregas, CescCesc Fàbregas Arsenal [17]
2008–09 Anh Young, AshleyAshley Young Aston Villa [18]
2009–10 Anh Milner, JamesJames Milner Aston Villa [19]
2010–11 Anh Wilshere, JackJack Wilshere Arsenal [20]
2011–12 Anh Walker, KyleKyle Walker Tottenham Hotspur [21]
2012–13 Wales Bale, GarethGareth Bale Tottenham Hotspur PPY, FWA
2013–14 Bỉ Hazard, EdenEden Hazard Chelsea [22]
2014–15 Anh Kane, HarryHarry Kane Tottenham Hotspur [23]
2015–16 Anh Alli, DeleDele Alli Tottenham Hotspur [24]
2016–17 Anh Alli, DeleDele Alli Tottenham Hotspur [25]
2017–18 Đức Sané, LeroyLeroy Sané Manchester City [26]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “England Player Honours – Professional Footballers' Association Young Players of the Year”. England Football Online. ngày 19 tháng 6 năm 2007. Truy cập ngày 15 tháng 3 năm 2008.
  2. ^ “Ronaldo picks up the double”. The Daily Mail. London. ngày 23 tháng 4 năm 2007. Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2008.
  3. ^ Day là thủ môn duy nhất từng nhận danh hiệu.
  4. ^ Chủ nhân giải không phải người Anh đầu tiên, đồng thời là cầu thủ đầu tiên giành hai giải chỉ trong một mùa bóng.
  5. ^ First winner of the award born outside the United Kingdom, although he went on to become an England international.
  6. ^ First player to win the award twice, and first to win the award in two consecutive seasons.
  7. ^ First winner of the award from mainland Europe.
  8. ^ “Keane claims award double”. BBC News. British Broadcasting Corporation. ngày 30 tháng 4 năm 2000. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2012.
  9. ^ “Sheringham wins second award”. BBC Sport. British Broadcasting Corporation. ngày 29 tháng 4 năm 2001. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2012.
  10. ^ “Players honour Bellamy”. BBC Sport. British Broadcasting Corporation. ngày 15 tháng 4 năm 2002. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2012.
  11. ^ “Henry honoured by peers”. BBC Sport. British Broadcasting Corporation. ngày 27 tháng 4 năm 2003. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2012.
  12. ^ “Henry retains PFA crown”. BBC Sport. British Broadcasting Corporation. ngày 25 tháng 4 năm 2004. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2012.
  13. ^ “Rooney secures young player prize”. BBC Sport. British Broadcasting Corporation. 24 tháng 4 năm 2005. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2008.
  14. ^ “Gerrard named player of the year”. BBC Sport. British Broadcasting Corporation. 23 tháng 4 năm 2006. Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2008.
  15. ^ First player to win four awards in a single season.
  16. ^ “Ronaldo secures PFA awards double”. BBC Sport. ngày 22 tháng 4 năm 2007. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2016.
  17. ^ “Ronaldo named player of the year”. BBC Sport. British Broadcasting Corporation. ngày 27 tháng 4 năm 2008. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2012.
  18. ^ “Giggs earns prestigious PFA award”. BBC Sport. British Broadcasting Corporation. ngày 26 tháng 4 năm 2009. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2012.
  19. ^ “Rooney is PFA player of the year”. BBC Sport. British Broadcasting Corporation. ngày 25 tháng 4 năm 2010. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2012.
  20. ^ “Spurs' Gareth Bale wins PFA player of the year award”. BBC Sport. British Broadcasting Corporation. ngày 17 tháng 4 năm 2011. Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2011.
  21. ^ “Arsenal striker Robin van Persie named PFA Player of the Year”. BBC Sport. British Broadcasting Corporation. ngày 22 tháng 4 năm 2012. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2012.
  22. ^ “Luis Suarez: Liverpool striker wins PFA Player of the Year award”. BBC Sport. British Broadcasting Corporation. ngày 27 tháng 4 năm 2014. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2014.
  23. ^ “Tottenham striker Harry Kane named PFA Young Player of the Year”. Goal.com. ngày 26 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 26 tháng 4 năm 2015.
  24. ^ “Riyad Mahrez: Leicester City forward named PFA Player of the Year”. BBC. ngày 25 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 25 tháng 4 năm 2016.
  25. ^ “Dele Alli named player of the year for second season running”. Evening Standard. ngày 23 tháng 4 năm 2017. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2017.
  26. ^ “PFA Player of the Year 2017-18: Liverpool's Mohamed Salah wins top award”. BBC Sport. ngày 22 tháng 4 năm 2018. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2018.


Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Baemin từ
Baemin từ "tân binh" đầy nổi bật thành "tàn binh" bên bờ vực dừng hoạt động ở Việt Nam
Thương hiệu "viral" khắp cõi mạng nhưng "không bao giờ có lãi", liệu có lặp lại câu chuyện của những chú gà vàng đen Beeline?
Một số nickname, từ ngữ ấn tượng
Một số nickname, từ ngữ ấn tượng
Gợi ý một số nickname, từ ngữ hay để đặt tên ingame hoặc username ở đâu đó
Xếp hạng trang bị trong Tensura
Xếp hạng trang bị trong Tensura
Cùng tìm hiểu về bảng xếp hạng trang bị trong thế giới slime