"Cake by the Ocean" | ||||
---|---|---|---|---|
Đĩa đơn của DNCE | ||||
từ EP Swaay | ||||
Phát hành | 18 tháng 9, 2015 | |||
Thể loại | ||||
Thời lượng | 3:39 | |||
Hãng đĩa | Republic | |||
Sáng tác | ||||
Sản xuất | Mattman & Robin | |||
Thứ tự đĩa đơn của DNCE | ||||
| ||||
Video âm nhạc | ||||
"Cake by the Ocean" trên YouTube |
"Cake by the Ocean" (n.đ. Bánh bên biển) là đĩa đơn đầu tay của ban nhạc Mỹ DNCE. Bài hát do Republic Records phát hành và là đĩa đơn đầu tiên từ đĩa mở rộng của nhóm, Swaay, vào ngày 18 tháng 9 năm 2015.[1][2]
Bảng xếp hạng (2016) | Vị trí |
---|---|
Argentina (Monitor Latino)[52] | 5 |
Úc (ARIA)[53] | 35 |
Áo (Ö3 Austria Top 40)[54] | 40 |
Bỉ (Ultratop Flanders)[55] | 32 |
Bỉ (Ultratop Wallonia)[56] | 48 |
Brasil (Brasil Hot 100)[57] | 52 |
Canada (Canadian Hot 100)[58] | 15 |
Canada Radio Songs (Nielsen)[59] | 2 |
CIS (Tophit)[60] | 18 |
Đan Mạch (Tracklisten)[61] | 54 |
Pháp (SNEP)[62] | 70 |
Đức (Official German Charts)[63] | 36 |
Hungary (Dance Top 40)[64] | 28 |
Hungary (Rádiós Top 40)[65] | 1 |
Hungary (Single Top 40)[66] | 28 |
Iceland (Plötutíóindi)[67] | 14 |
Israel (Media Forest)[68] | 1 |
Ý (FIMI)[69] | 26 |
Hà Lan (Dutch Top 40)[70] | 42 |
Hà Lan (Single Top 100)[71] | 38 |
New Zealand (Recorded Music NZ)[72] | 30 |
Ba Lan (ZPAV)[73] | 28 |
Nga Airplay (Tophit)[74] | 18 |
Slovenia (SloTop50)[75] | 19 |
Tây Ban Nha (PROMUSICAE)[76] | 37 |
Thụy Điển (Sverigetopplistan)[77] | 50 |
Thụy Sĩ (Schweizer Hitparade)[78] | 35 |
Ukraina Airplay (Tophit)[79] | 43 |
Anh Quốc Singles (Official Charts Company)[80] | 23 |
Hoa Kỳ Billboard Hot 100[81] | 18 |
Hoa Kỳ Adult Contemporary (Billboard)[82] | 11 |
Hoa Kỳ Adult Top 40 (Billboard)[83] | 6 |
Hoa Kỳ Dance/Mix Show Songs (Billboard)[84] | 34 |
Hoa Kỳ Mainstream Top 40 (Billboard)[85] | 13 |
Bảng xếp hạng (2017) | Vị trí |
---|---|
Argentina (Monitor Latino)[86] | 41 |
Hungary (Dance Top 40)[87] | 46 |
Israel (Media Forest)[88] | 43 |
Hoa Kỳ Adult Contemporary (Billboard)[89] | 18 |
Quốc gia | Chứng nhận | Số đơn vị/doanh số chứng nhận |
---|---|---|
Úc (ARIA)[90] | 7× Bạch kim | 490.000 |
Bỉ (BEA)[91] | Bạch kim | 20.000 |
Brasil (Pro-Música Brasil)[92] | Kim cương | 250.000 |
Canada (Music Canada)[93] | 2× Bạch kim | 160.000* |
Đan Mạch (IFPI Đan Mạch)[94] | 2× Bạch kim | 180.000 |
Pháp (SNEP)[95] | Bạch kim | 133.333 |
Đức (BVMI)[96] | Bạch kim | 300.000 |
Ý (FIMI)[97] | 4× Bạch kim | 200.000 |
Hà Lan (NVPI)[98] | Bạch kim | 20.000 |
New Zealand (RMNZ)[99] | 2× Bạch kim | 30.000* |
Ba Lan (ZPAV)[100] | 2× Bạch kim | 40.000 |
Bồ Đào Nha (AFP)[101] | Bạch kim | 20.000 |
Tây Ban Nha (PROMUSICAE)[102] | 2× Bạch kim | 80.000 |
Thụy Điển (GLF)[77] | 3× Bạch kim | 60.000 |
Anh Quốc (BPI)[103] | 3× Bạch kim | 1.800.000 |
Hoa Kỳ (RIAA)[105] | 5× Bạch kim | 5.000.000 / 1.684.000[104] |
* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ. |
Vùng | Thời gian | Định dạng | Nhãn | Ct. |
---|---|---|---|---|
Hoa Kỳ | 18 tháng 9, 2015 | Tải nhạc | Republic | [1] |
Phát trực tuyến | [106] | |||
29 tháng 9, 2015 | Contemporary hit radio | [107] |