Calvatia là một chi nấm có quả thể hình cầu bao gồm loài nấm lớn như C. gigantea. Trước đây chi này đã được phân loại vào bộ nay đã lỗi thời Lycoperdales, sau khi chuyển dịch cơ cấu phân loại nấm mang lại phát sinh loài phân tử, đã được chia; Calvatia spp đang được đặt trong họ Agaricaceae của bộ nấm Agaricales.
Phần lớn các loài trong chi Calvatia ăn được khi chúng còn non, dù vài loài nên tránh ăn như Calvatia fumosa, có mùi rất hăng.
Tên "Calvatia" xuất phát từ Latincalvus có nghĩa là" "hói" và calvaria, có nghĩa là "vòm sọ".
^Rafinesque-Schmaltz CS. (1821). Précis des découvertes et travaux somiologiques de Mr. C. S. Rafinesque-Schmaltz entre 1800 et 1814, ou choix raisonné de ses principales découvertes en zoologie et en botanique pour servir d'introduction a ses ouvrages futurs (bằng tiếng Pháp). Palermo. tr. 52.
^Montagne JPFC. “Troisième Centurie de plantes cellulaires exotiques nouvelles, Décades I, II, III et IV. Fungi cubenses”. Annales des Sciences Naturelles Botanique (bằng tiếng Pháp). 17 (II): 119–28.
^Lloyd CG. “The genera of Gasteromycetes”. Mycological Notes (7): 1–24 (see p. 11).
^“Synonymy: Calvatia Fr”. Species Fungorum. CAB International. Truy cập ngày 18 tháng 2 năm 2015.
^Patouillard NT. (1912). “Quelques Champignons de la Guinee Française”. Bulletin de la Société Mycologique de France (bằng tiếng Pháp). 28: 31–37.
^Ferdinandsen C. (1910). “Fungi terrestres from NE-Greenland (N of 76° N. Lat.) collected by the "Danmark Expedition"”. Meddelelser om Grønland. 43: 137–145.
^Ito S, Imai S. (1939). “Fungi of the Bonin Islands. III”. Transactions of the Sapporo Natural History Society. 16: 9–20.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
^Fries TCE. (1914). “Zur Kenntnis der Gasteromyceten-Flora in Torne Lappmark”. Svensk Botanisk Tidskrift (bằng tiếng Đức). 8 (2): 235–243.
^ abcLange M. (1990). “Arctic Gasteromycetes. II. Calvatia in Greenland, Svalbard, Arctic Ocean and Iceland”. Nordic Journal of Botany. 9 (5): 525–46. doi:10.1111/j.1756-1051.1990.tb00545.x.
^Suarez VL, Wright JE, Calonge FD. (2009). “Calvatia oblongispora sp. nov. from Brazil, with close affinities to Calvatia sporocristata from Costa Rica”. Mycotaxon. 108: 323–7. doi:10.5248/108.323.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
^Kreisel H. (1989). “Studies in the Calvatia complex (Basidiomycetes)”. Nova Hedwigia. 48: 281–96.
^Kasuya T, Retnowati A. (2006). “New or noteworthy species of the genus Calvatia Fr. (Basidiomycota) with probable medicinal value from Indonesia”. International Journal of Medicinal Mushrooms. 8 (3): 283–8. doi:10.1615/IntJMedMushr.v8.i3.100.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)