Soler trong màu áo Valencia vào năm 2020 | |||||||||||||||||
Thông tin cá nhân | |||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Carlos Soler Barragán[1] | ||||||||||||||||
Ngày sinh | 2 tháng 1, 1997 | ||||||||||||||||
Nơi sinh | Valencia, Tây Ban Nha | ||||||||||||||||
Chiều cao | 1,8 m (5 ft 11 in) | ||||||||||||||||
Vị trí | Tiền vệ | ||||||||||||||||
Thông tin đội | |||||||||||||||||
Đội hiện nay |
West Ham United (cho mượn từ Paris Saint-Germain) | ||||||||||||||||
Số áo | 4 | ||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||||||||||||||||
Năm | Đội | ||||||||||||||||
2001–2005 | Bonrepòs | ||||||||||||||||
2005–2015 | Valencia | ||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||||
2015–2016 | Valencia B | 39 | (3) | ||||||||||||||
2016–2022 | Valencia | 182 | (31) | ||||||||||||||
2022– | Paris Saint-Germain | 50 | (5) | ||||||||||||||
2024– | → West Ham United (mượn) | 0 | (0) | ||||||||||||||
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||||
2016 | U-19 Tây Ban Nha | 3 | (0) | ||||||||||||||
2017–2019 | U-21 Tây Ban Nha | 20 | (4) | ||||||||||||||
2021 | U-23 Tây Ban Nha | 7 | (1) | ||||||||||||||
2021– | Tây Ban Nha | 14 | (4) | ||||||||||||||
Thành tích huy chương
| |||||||||||||||||
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 19 tháng 5 năm 2024 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 6 tháng 12 năm 2022 |
Carlos Soler Barragán (sinh ngày 2 tháng 1 năm 1997) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Tây Ban Nha hiện đang thi đấu ở vị trí tiền vệ cho câu lạc bộ Premier League West Ham United dưới dạng cho mượn từ Paris Saint-Germain và đội tuyển bóng đá quốc gia Tây Ban Nha.
Soler đã dành toàn bộ sự nghiệp chuyên nghiệp của mình cho Valencia, ra sân hơn 200 lần và giành Copa del Rey vào năm 2019, trước khi gia nhập Paris Saint-Germain vào năm 2022.
Đội tuyển quốc gia | Năm | Trận | Bàn |
---|---|---|---|
Tây Ban Nha | 2021 | 4 | 2 |
2022 | 10 | 2 | |
Tổng cộng | 14 | 4 |
# | Ngày | Địa điểm | Số trận | Đối thủ | Bàn thắng | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | 2 tháng 9 năm 2021 | Friends Arena, Solna, Thụy Điển | 1 | Thụy Điển | 1–0 | 1–2 | Vòng loại FIFA World Cup 2022 |
2 | 5 tháng 9 năm 2021 | Sân vận động Nuevo Vivero, Badajoz, Tây Ban Nha | 2 | Gruzia | 2–0 | 4–0 | |
3 | 12 tháng 6 năm 2022 | Sân vận động La Rosaleda, Málaga, Tây Ban Nha | 9 | Cộng hòa Séc | 1–0 | 2–0 | UEFA Nations League 2022–23 |
4 | 23 tháng 11 năm 2022 | Sân vận động Al Thumama, Doha, Qatar | 13 | Costa Rica | 6–0 | 7–0 | FIFA World Cup 2022 |
Valencia
Paris Saint-Germain
U21 Tây Ban Nha
U23 Tây Ban Nha
<ref>
sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên silver