Chi tiết giải đấu | |
---|---|
Nước chủ nhà | Nhật Bản |
Thời gian | 22 tháng 7 – 7 tháng 8 năm 2021 |
Số đội | 16 (từ 6 liên đoàn) |
Địa điểm thi đấu | 6 (tại 6 thành phố chủ nhà) |
Vị trí chung cuộc | |
Vô địch | Brasil (lần thứ 2) |
Á quân | Tây Ban Nha |
Hạng ba | México |
Hạng tư | Nhật Bản |
Thống kê giải đấu | |
Số trận đấu | 32 |
Số bàn thắng | 93 (2,91 bàn/trận) |
Số khán giả | 14.291 (447 khán giả/trận) |
Vua phá lưới | Richarlison (5 bàn) |
Bóng đá tại Thế vận hội Mùa hè 2020 | ||
---|---|---|
Vòng loại | ||
nam | nữ | |
Giải đấu | ||
nam | nữ | |
Đội hình | ||
nam | nữ | |
Giải bóng đá nam tại Thế vận hội Mùa hè 2020 được tổ chức từ ngày 22 tháng 7 đến ngày 7 tháng 8 năm 2021. Ban đầu, giải được tổ chức từ ngày 23 tháng 7 đến ngày 8 tháng 8 năm 2020, nhưng Thế vận hội Mùa hè đã bị hoãn lại đến năm sau do đại dịch COVID-19. Tuy nhiên, tên chính thức của đại hội này vẫn là Thế vận hội Mùa hè 2020.[1] Đây là lần thứ 27 của giải bóng đá nam Olympic. Cùng với giải đấu nữ, giải bóng đá Thế vận hội Mùa hè 2020 sẽ được tổ chức tại 6 thành phố ở Nhật Bản. Trận chung kết sẽ được tổ chức tại sân vận động Quốc tế ở Yokohama. Các đội tuyển đang tham gia giải đấu nam bị giới hạn ở các cầu thủ dưới 24 tuổi (sinh vào hoặc sau ngày 1 tháng 1 năm 1997) với tối đa ba cầu thủ quá tuổi được phép. Giải đấu nam thường bị giới hạn ở các cầu thủ dưới 23 tuổi mặc dù sau khi Thế vận hội bị hoãn một năm, FIFA đã quyết định duy trì hạn chế các cầu thủ sinh vào hoặc sau ngày 1 tháng 1 năm 1997.[2] U-23 Brasil là đương kim vô địch.
Lịch thi đấu của giải đấu tính đến ngày 5 tháng 12 năm 2018.[3]
G | Vòng bảng | ¼ | Tứ kết | ½ | Bán kết | B | Tranh huy chương đồng | F | Tranh huy chương vàng |
T5 22 |
T6 23 |
T7 24 |
CN 25 |
T2 26 |
T3 27 |
T4 28 |
T5 29 |
T6 30 |
T7 31 |
CN 1 |
T2 2 |
T3 3 |
T4 4 |
T5 5 |
T6 6 |
T7 7 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
G | G | G | ¼ | ½ | B | F |
Ngoài quốc gia chủ nhà Nhật Bản, 15 đội tuyển nam quốc gia đã vượt qua vòng loại từ 6 liên đoàn châu lục riêng biệt. Ban tổ chức các giải đấu FIFA đã phê chuẩn việc phân bổ các suất vé tại cuộc họp của họ vào ngày 14 tháng 9 năm 2017.[4]
Phương thức vòng loại | Các ngày1 | Địa điểm1 | Số suất | Đội vượt qua vòng loại | TK. |
---|---|---|---|---|---|
Chủ nhà | — | — | 1 | Nhật Bản | [5] |
Giải vô địch bóng đá U-21 châu Âu 2019 | 16–30 tháng 6 năm 2019 | Ý San Marino |
4 | Pháp Đức România Tây Ban Nha |
[6] |
Vòng loại khu vực châu Đại Dương | 21 tháng 9–5 tháng 10 năm 2019 | Fiji | 1 | New Zealand | [7] |
Cúp bóng đá U-23 các quốc gia châu Phi 2019 | 8–22 tháng 11 năm 2019 | Ai Cập | 3 | Ai Cập Bờ Biển Ngà Nam Phi |
[8] |
Giải vô địch bóng đá U-23 châu Á 2020 | 8–26 tháng 1 năm 2020 | Thái Lan | 3 | Úc Ả Rập Xê Út Hàn Quốc |
[9] |
Giải bóng đá tiền Thế vận hội Nam Mỹ 2020 | 18 tháng 1–9 tháng 2 năm 2020 | Colombia | 2 | Argentina Brasil |
[10] |
Vòng loại khu vực Bắc, Trung Mỹ và Caribe | 18–30 tháng 3 năm 2021 | México | 2 | Honduras México |
[11] |
Tổng số | 16 |
Giải đấu được tổ chức ở 6 địa điểm khắp 6 thành phố:
Giải đấu nam là một giải đấu quốc tế có hạn chế về độ tuổi: các cầu thủ phải được sinh vào hoặc sau ngày 1 tháng 1 năm 1997, với ba cầu thủ quá tuổi được phép cho mỗi đội hình trong vòng chung kết. Theo truyền thống, các quy tắc đội hình yêu cầu mỗi đội tuyển phải gửi một đội hình 18 cầu thủ, hai trong số đó phải là thủ môn. Mỗi đội tuyển cũng liệt kê một danh sách bốn cầu thủ dự bị, cầu thủ có thể thay thế bất kỳ cầu thủ nào trong đội hình trong trường hợp chấn thương trong giải đấu.[12] Vào cuối tháng 6 năm 2021, Ủy ban Olympic Quốc tế và FIFA đã thông báo rằng tất cả 22 cầu thủ của mỗi đội tuyển sẽ có sẵn để lựa chọn trước mỗi trận đấu. Trước mỗi trận đấu, các đội tuyển sẽ chọn từ tổng số 22 cầu thủ của họ, một danh sách 18 cầu thủ sẽ có sẵn để thi đấu trong trận đấu đó.[13] Thay đổi quy tắc được thực hiện liên quan đến những thách thức do đại dịch COVID-19 đưa ra.[14]
Vào tháng 6 năm 2020, FIFA đã phê duyệt việc sử dụng hệ thống trợ lý trọng tài video (VAR) cho giải đấu.[15] Các trọng tài đã được công bố vào ngày 23 tháng 4 năm 2021.[16][17]
|
|
Lễ bốc thăm giải đấu được tổ chức vào ngày 21 tháng 4 năm 2021, lúc 10:00 CEST (UTC+2), tại trụ sở FIFA ở Zürich, Thụy Sĩ.[18] Giải được thực hiện bởi Sarai Bareman, giám đốc bóng đá nữ FIFA, trong khi Samantha Johnson trình bày buổi lễ. Lindsay Tarpley và Ryan Nelsen đóng vai trò là trợ lý bốc thăm.[19]
16 đội tuyển được bốc thăm chia thành 4 bảng 4 đội.[20] Chủ nhà Nhật Bản tự động được hạt giống vào Nhóm 1 và được xếp vào vị trí A1, trong khi các đội tuyển còn lại được hạt giống vào các nhóm tương ứng của họ dựa trên kết quả của họ trong 5 kỳ Thế vận hội gần đây (các giải đấu gần đây có trọng số cao hơn), với điểm thưởng được trao cho các nhà vô địch liên đoàn. Không có bảng nào có thể chứa nhiều hơn một đội tuyển từ mỗi liên đoàn.[21]
Nhóm 1 | Nhóm 2 | Nhóm 3 | Nhóm 4 |
---|---|---|---|
Các quốc gia đang thi đấu được chia thành 4 bảng 4 đội, được biểu thị là các bảng A, B, C và D. Các đội tuyển trong mỗi bảng sẽ thi đấu với nhau theo thể thức vòng tròn một lượt với hai đội đứng đầu của mỗi bảng giành quyền vào tứ kết.
Tất cả thời gian đều là giờ địa phương, JST (UTC+9).[22]
Thứ hạng của các đội tuyển trong vòng bảng được xác định như sau:[12]
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Nhật Bản (H) | 3 | 3 | 0 | 0 | 7 | 1 | +6 | 9 | Tứ kết |
2 | México | 3 | 2 | 0 | 1 | 8 | 3 | +5 | 6 | |
3 | Pháp | 3 | 1 | 0 | 2 | 5 | 11 | −6 | 3 | |
4 | Nam Phi | 3 | 0 | 0 | 3 | 3 | 8 | −5 | 0 |
México | 4–1 | Pháp |
---|---|---|
Chi tiết (TOCOG) Chi tiết (FIFA) |
Gignac 69' (ph.đ.) |
Nhật Bản | 1–0 | Nam Phi |
---|---|---|
Kubo 71' | Chi tiết (TOCOG) Chi tiết (FIFA) |
Pháp | 4–3 | Nam Phi |
---|---|---|
Chi tiết (TOCOG) Chi tiết (FIFA) |
Nhật Bản | 2–1 | México |
---|---|---|
Chi tiết (TOCOG) Chi tiết (FIFA) |
Alvarado 85' |
Pháp | 0–4 | Nhật Bản |
---|---|---|
Chi tiết (TOCOG) Chi tiết (FIFA) |
Nam Phi | 0–3 | México |
---|---|---|
Chi tiết (TOCOG) Chi tiết (FIFA) |
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Hàn Quốc | 3 | 2 | 0 | 1 | 10 | 1 | +9 | 6 | Tứ kết |
2 | New Zealand | 3 | 1 | 1 | 1 | 3 | 3 | 0 | 4 | |
3 | România | 3 | 1 | 1 | 1 | 1 | 4 | −3 | 4 | |
4 | Honduras | 3 | 1 | 0 | 2 | 3 | 9 | −6 | 3 |
New Zealand | 1–0 | Hàn Quốc |
---|---|---|
Wood 70' | Chi tiết (TOCOG) Chi tiết (FIFA) |
Honduras | 0–1 | România |
---|---|---|
Chi tiết (TOCOG) Chi tiết (FIFA) |
Oliva 45+1' (l.n.) |
New Zealand | 2–3 | Honduras |
---|---|---|
Chi tiết (TOCOG) Chi tiết (FIFA) |
|
România | 0–4 | Hàn Quốc |
---|---|---|
Chi tiết (TOCOG) Chi tiết (FIFA) |
|
România | 0–0 | New Zealand |
---|---|---|
Chi tiết (TOCOG) Chi tiết (FIFA) |
Hàn Quốc | 6–0 | Honduras |
---|---|---|
|
Chi tiết (TOCOG) Chi tiết (FIFA) |
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Tây Ban Nha | 3 | 1 | 2 | 0 | 2 | 1 | +1 | 5 | Tứ kết |
2 | Ai Cập | 3 | 1 | 1 | 1 | 2 | 1 | +1 | 4 | |
3 | Argentina | 3 | 1 | 1 | 1 | 2 | 3 | −1 | 4 | |
4 | Úc | 3 | 1 | 0 | 2 | 2 | 3 | −1 | 3 |
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Brasil | 3 | 2 | 1 | 0 | 7 | 3 | +4 | 7 | Tứ kết |
2 | Bờ Biển Ngà | 3 | 1 | 2 | 0 | 3 | 2 | +1 | 5 | |
3 | Đức | 3 | 1 | 1 | 1 | 6 | 7 | −1 | 4 | |
4 | Ả Rập Xê Út | 3 | 0 | 0 | 3 | 4 | 8 | −4 | 0 |
Brasil | 4–2 | Đức |
---|---|---|
|
Chi tiết (TOCOG) Chi tiết (FIFA) |
Ả Rập Xê Út | 1–3 | Brasil |
---|---|---|
|
Chi tiết (TOCOG) Chi tiết (FIFA) |
|
Trong vòng đấu loại trực tiếp, nếu một trận đấu được san bằng vào cuối thời gian thi đấu bình thường, hiệp phụ được thi đấu (hai chu kỳ 15 phút mỗi hiệp) và tiếp theo, nếu cần thiết, bằng loạt sút luân lưu để xác định đội thắng.[12]
Tứ kết | Bán kết | Tranh huy chương vàng | ||||||||
31 tháng 7 – Rifu | ||||||||||
Tây Ban Nha (s.h.p.) | 5 | |||||||||
3 tháng 8 – Kashima | ||||||||||
Bờ Biển Ngà | 2 | |||||||||
México | 0(1) | |||||||||
31 tháng 7 – Kashima | ||||||||||
Brasil (p) | 0(4) | |||||||||
Nhật Bản (p) | 0(4) | |||||||||
7 tháng 8 – Tokyo (Quốc tế) | ||||||||||
New Zealand | 0(2) | |||||||||
Tây Ban Nha | 1 | |||||||||
31 tháng 7 – Saitama | ||||||||||
Brasil (s.h.p.) | 2 | |||||||||
Brasil | 1 | |||||||||
3 tháng 8 – Saitama | ||||||||||
Ai Cập | 0 | |||||||||
Nhật Bản | 0 | |||||||||
31 tháng 7 – Tokyo (Quốc tế) | ||||||||||
Tây Ban Nha (s.h.p.) | 1 | Tranh huy chương đồng | ||||||||
Hàn Quốc | 3 | |||||||||
6 tháng 8 – Saitama | ||||||||||
México | 6 | |||||||||
Nhật Bản | 1 | |||||||||
México | 3 | |||||||||
Nhật Bản | 0–0 (s.h.p.) | New Zealand |
---|---|---|
Chi tiết (TOCOG) Chi tiết (FIFA) |
||
Loạt sút luân lưu | ||
4–2 | Wood Cacace Lewis McCowatt |
Hàn Quốc | 3–6 | México |
---|---|---|
Lee Dong-gyeong 20', 51' Hwang Ui-jo 90+1' |
Chi tiết (TOCOG) Chi tiết (FIFA) |
Martín 12', 54' Romo 30' Córdova 39' (ph.đ.), 63' Aguirre 84' |
Đã có 93 bàn thắng ghi được trong 32 trận đấu, trung bình 2.91 bàn thắng mỗi trận đấu.
5 bàn thắng
4 bàn thắng
3 bàn thắng
2 bàn thắng
1 bàn thắng
1 bàn phản lưới nhà
Nguồn: FIFA
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Xếp hạng chung cuộc |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Brasil | 6 | 4 | 2 | 0 | 10 | 4 | +6 | 14 | Huy chương vàng | |
Tây Ban Nha | 6 | 3 | 2 | 1 | 9 | 5 | +4 | 11 | Huy chương bạc | |
México | 6 | 4 | 1 | 1 | 17 | 7 | +10 | 13 | Huy chương đồng | |
4 | Nhật Bản (H) | 6 | 3 | 1 | 2 | 8 | 5 | +3 | 10 | Hạng tư |
5 | Hàn Quốc | 4 | 2 | 0 | 2 | 13 | 7 | +6 | 6 | Bị loại ở tứ kết |
6 | New Zealand | 4 | 1 | 2 | 1 | 3 | 3 | 0 | 5 | |
7 | Bờ Biển Ngà | 4 | 1 | 2 | 1 | 5 | 7 | −2 | 5 | |
8 | Ai Cập | 4 | 1 | 1 | 2 | 2 | 2 | 0 | 4 | |
9 | Đức | 3 | 1 | 1 | 1 | 6 | 7 | −1 | 4 | Bị loại ở vòng bảng |
10 | Argentina | 3 | 1 | 1 | 1 | 2 | 3 | −1 | 4 | |
11 | România | 3 | 1 | 1 | 1 | 1 | 4 | −3 | 4 | |
12 | Úc | 3 | 1 | 0 | 2 | 2 | 3 | −1 | 3 | |
13 | Pháp | 3 | 1 | 0 | 2 | 5 | 11 | −6 | 3 | |
14 | Honduras | 3 | 1 | 0 | 2 | 3 | 9 | −6 | 3 | |
15 | Ả Rập Xê Út | 3 | 0 | 0 | 3 | 4 | 8 | −4 | 0 | |
16 | Nam Phi | 3 | 0 | 0 | 3 | 3 | 8 | −5 | 0 |