Centropyge argi

Centropyge argi
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Perciformes
Họ (familia)Pomacanthidae
Chi (genus)Centropyge
Loài (species)C. argi
Danh pháp hai phần
Centropyge argi
Woods & Kanazawa, 1951

Centropyge argi, tên thông thườngCherubfish, là một loài cá biển thuộc chi Centropyge trong họ Cá bướm gai. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1951.

Từ nguyên

[sửa | sửa mã nguồn]

Từ định danh của loài được đặt theo tên của nơi mà mẫu định danh được phát hiện, bãi ngầm Argus, cách khoảng 25 km về phía tây nam của Bermuda[2].

Phạm vi phân bố và môi trường sống

[sửa | sửa mã nguồn]

Từ bờ biển bang North Carolina (Hoa Kỳ) và Bermuda, C. argi được ghi nhận trên khắp vùng vịnh Méxicobiển Caribe (bao gồm toàn bộ Antilles), trải dài về phía nam đến bờ biển phía bắc Nam Mỹ (ít nhất là đến Guyane thuộc Pháp)[1][3].

C. argi sống gần các rạn san hô viền bờ và các mỏm đá ngầm ở vùng nước ấm[1], thường trên nền đáy đá vụn, độ sâu từ 5 đến 80 m[3].

C. argi có chiều dài cơ thể tối đa được biết đến là 8 cm[3]. Cơ thể có màu xanh lam thẫm, trừ vùng nửa dưới đầu và ngực là màu vàng da cam. Bao quanh mắt là một vòng tròn màu xanh lam sáng. Vây ngực màu vàng nhạt. Các vây còn lại có màu lam thẫm được viền xanh ánh kim[4].

Số gai vây lưng: 14–15; Số tia vây ở vây lưng: 15–16; Số gai vây hậu môn: 3; Số tia vây ở vây hậu môn: 17[3].

Sinh thái học

[sửa | sửa mã nguồn]

Thức ăn của C. argitảothủy sinh không xương sống[1]. C. argi có thể hợp thành một nhóm nhỏ, gồm một con cá đực thống trị cùng những con cá cái trong hậu cung của nó[5].

Thương mại

[sửa | sửa mã nguồn]

C. argi là một loài cá cảnh được nuôi khá phổ biến trong phạm vi của chúng, được bán với giá trung bình khoảng 20 USD ở Mỹ[1].

C. argi đã được nhân giống trong điều kiện nuôi nhốt[3]. Trong quá trình nhân giống, các chuyên gia đã cho lai ghép giữa C. argi với Centropyge resplendens, một loài đặc hữu của đảo Ascension, và cả hai đều thuộc phân chi Xiphypops[6]. Những cá thể lai, được biết với tên gọi là Resplendent Cherubfish, được bán với giá khá đắt (khoảng 3.000 USD một con)[7].

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c d e R. Pyle; L. A. Rocha; M. T. Craig (2010). Centropyge argi. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2010: e.T165837A6145156. doi:10.2305/IUCN.UK.2010-4.RLTS.T165837A6145156.en. Truy cập ngày 27 tháng 5 năm 2021.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
  2. ^ Scharpf, C.; Lazara, K. J. (2021). “Order ACANTHURIFORMES (part 1)”. The ETYFish Project Fish Name Etymology Database. Truy cập ngày 27 tháng 5 năm 2021.
  3. ^ a b c d e Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Thông tin Centropyge argi trên FishBase. Phiên bản tháng 6 năm 2021.
  4. ^ “Species: Centropyge argi, the Cherubfish”. Shorefishes of the Greater Caribbean online information system. Truy cập ngày 27 tháng 5 năm 2021.
  5. ^ Jack T. Moyer; Ronald E. Thresher; Patrick L. Colin (1983). “Courtship, spawning and inferred social organization of American angelfishes (Genera Pomacanthus, Holacanthus and Centropyge; pomacanthidae)”. Environmental Biology of Fishes. 9: 25–39.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  6. ^ Jake Adams (15 tháng 2 năm 2012). “Resplendent Cherubfish is a new captive bred hybrid pygmy angelfish from Reef Culture Technologies”. Reef Builders. Truy cập ngày 27 tháng 5 năm 2021.
  7. ^ Jake Adams (22 tháng 3 năm 2012). “Close up photos depict the unique features of the Resplendent Cherubfish”. Reef Builders. Truy cập ngày 27 tháng 5 năm 2021.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Mai - Khi tình yêu không chỉ đơn thuần là tình ~ yêu
Mai - Khi tình yêu không chỉ đơn thuần là tình ~ yêu
Cuộc đời đã khiến Mai không cho phép mình được yếu đuối, nhưng cũng chính vì thế mà cô cần một người đồng hành vững chãi
Takamine: Samurai huyền thoại và hai món vũ khí lôi thần ban tặng
Takamine: Samurai huyền thoại và hai món vũ khí lôi thần ban tặng
Cánh cổng Arataki, Kế thừa Iwakura, mãng xà Kitain, Vết cắt sương mù Takamine
Bảng xếp hạng EP các nhân vật trong Tensura
Bảng xếp hạng EP các nhân vật trong Tensura
Bảng xếp hạng năng lực các nhân vật trong anime Lúc đó, tôi đã chuyển sinh thành Slime
Giới thiệu AG Izumo the Reinoha - Artery Gear: Fusion
Giới thiệu AG Izumo the Reinoha - Artery Gear: Fusion
Nhìn chung Izumo có năng lực sinh tồn cao, có thể tự buff ATK và xoá debuff trên bản thân, sát thương đơn mục tiêu tạo ra tương đối khủng