Cerastes cerastes

Cerastes cerastes
Phân loại khoa học edit
Vực: Eukaryota
Giới: Animalia
Ngành: Chordata
Lớp: Reptilia
Bộ: Squamata
Phân bộ: Serpentes
Họ: Viperidae
Chi: Cerastes
Loài:
C. cerastes
Danh pháp hai phần
Cerastes cerastes
(Linnaeus, 1758)
Các đồng nghĩa[2]
  • [Coluber] Cerastes Linnaeus, 1758
  • Coluber cornutus
    Linnaeus In Hasselquist, 1762
  • Cerastes cornutus Forskål, 1775
  • Vipera Cerastes
    Sonnini & Latreille, 1801
  • Cerastes Hasselquistii Gray, 1842
  • Cerastes Aegyptiacus
    A.M.C. Duméril, Bibron &
    A.H.A. Duméril, 1854
  • Echidna atricaudata A.M.C. Duméril, Bibron & A.H.A. Duméril, 1854
  • Vipera Avicennae Jan, 1859
  • V[ipera]. (Echidna) Avicennae
    — Jan, 1863
  • V[ipera]. (Cerastes) cerastes
    — Jan, 1863
  • Cerastes cornutus Boulenger, 1891
  • Cerastes cerastes
    J. Anderson, 1899
  • Cerastes cornutus var. mutila
    Doumergue, 1901
  • Aspis cerastes Parker, 1938
  • Cerastes cerastes cerastes
    Leviton & S.C. Anderson, 1967
  • Cerastes cerastes karlhartli Sochurek, 1974
  • Cerastes cerastes karlhartli
    — Tiedemann & Häupl, 1980
  • [Cerastes cerastes] mutila
    — Le Berre, 1989
  • Cerastes cerastes Y. Werner,
    Le Verdier, Rosenman & Sivan, 1991

Cerastes cerastes là một loài rắn độc trong họ Rắn lục, bản địa các sa mạc bắc Phi và các khu vực ở Trung Đông. Nó thường dễ dàng được nhận ra bởi sự hiện diện của một cặp "sừng" siêu nhỏ, mặc dù các cá thể không sừng có hiện diện.[3] Hiện không có phân loài được công nhận.[4]. Loài này được Linnaeus mô tả khoa học đầu tiên năm 1758.[5]

Chiều dài trung bình (thân và đuôi) 30–60 cm (12–24 in), với chiều dài tối đa 85 cm (33 in). Con cái lớn hơn con đực.[3]

C. cerastes, with "horns".

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Wagner, P., Wilms, T., Niagate, B., Joger, U., Geniez, P., Mateo, J.A., El Mouden, E.H., Slimani, T., Nouira, M.S., Baha El Din, S., Busais, S.M.S. & Al Jumaily, M.M. (2021). Cerastes cerastes. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2021: e.T197465A2486896. doi:10.2305/IUCN.UK.2021-3.RLTS.T197465A2486896.en. Truy cập ngày 21 tháng 2 năm 2022.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
  2. ^ McDiarmid RW, Campbell JA, Touré T. (1999). Snake Species of the World: A Taxonomic and Geographic Reference, Volume 1. Washington, District of Columbia: Herpetologists' League. ISBN 1-893777-01-4.
  3. ^ a b Mallow D, Ludwig D, Nilson G. (2003). True Vipers: Natural History and Toxinology of Old World Vipers. Malabar, Florida: Krieger Publishing Company. ISBN 0-89464-877-2.
  4. ^ Cerastes cerastes (TSN 634963) tại Hệ thống Thông tin Phân loại Tích hợp (ITIS).
  5. ^ Cerastes cerastes. The Reptile Database. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2013.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Boulenger GA. 1896. Catalogue of the Snakes in the British Museum (Natural History). Volume III., Containing the...Viperidæ. London: Trustees of the British Museum (Natural History). (Taylor and Francis, printers). xiv + 727 pp. + Plates I.- XXV. (Cerastes cornutus, pp. 502–503).
  • Calmette A. 1907. Les venins, les animaux venimeux et la serotherapie antivenimeuse. In: Bucherl W. editor. 1967. Venomous Animals and Their Venoms. Vol. I. Paris: Masson. 233 pp.
  • Mohamed AH, Kamel A, Ayobe MH. 1969. "Studies of phospholipase A and B activities of Egyptian snake venoms and a scorpion venom". Toxicon 6: 293–988.
  • Joger U. 1984. The Venomous Snakes of the Near and Middle East. Wiesbaden: Dr. Ludwig Reichert Verlag. 175 pp.
  • Labib RS, Malim HY, Farag NW. 1979. "Fractionation of Cerastes cerastes and Cerastes vipera snake venoms by gel filtration and identification of some enzymatic and biological activities". Toxicon 17: 337–345.
  • Labib RS, Azab MH, Farag NW. 1981. "Effects of Cerastes cerastes (Egyptian sand viper) snake venoms on blood coagulation: separation of coagulant and anticoagulant factors and their correlation with arginineesterase protease activities". Toxicon 19: 85–94.
  • Labib RS, Azab ER, Farag NW. 1981. "Proteases of Cerastes cerastes and Cerastes vipera snake venoms". Toxicon 19: 73–83.
  • Linnaeus C. 1758. Systema naturæ per regna tria naturæ, secundum classes, ordines, genera, species, cum characteribus, differentiis, synonymis, locis. Tomus I. Editio Decima, Reformata. Stockholm: L. Salvius. 824 pp. (Coluber cerastes, p. 217).
  • Schneemann M, Cathomas R, Laidlaw ST, El Nahas AM, Theakston RDG, Warrell DA. 2004. "Life-threatening envenoming by the Saharan horned viper (Cerastes cerastes) causing micro-angiopathic haemolysis, coagulopathy and acute renal failure: clinical cases and review". Association of Physicians. QJM 97 (11): 717–727. Full text at Oxford Journals. Accessed 9 March 2007.
  • Schnurrenburger H. 1959. "Observations on behavior in two Libyan species of viperine snake". Herpetologica 15:70-2.
  • Cerastes cerastes tại Reptarium.cz Cơ sở dữ liệu lớp Bò sát. Truy cập 2 August 2007.


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
[Phân tích] Sức mạnh của Dainsleif - Genshin Impact
[Phân tích] Sức mạnh của Dainsleif - Genshin Impact
Dainsleif is the former knight captain of the Royal Guard of Khaenri'ah
Công chúa Bạch Chi và sáu chú lùn - Genshin Impact
Công chúa Bạch Chi và sáu chú lùn - Genshin Impact
Một cuốn sách rất quan trọng về Pháp sư vực sâu và những người còn sống sót từ thảm kịch 500 năm trước tại Khaenri'ah
Top 17 khách sạn Quy Nhơn tốt nhất
Top 17 khách sạn Quy Nhơn tốt nhất
Lựa chọn được khách sạn ưng ý, vừa túi tiền và thuận tiện di chuyển sẽ giúp chuyến du lịch khám phá thành phố biển Quy Nhơn của bạn trọn vẹn hơn bao giờ hết
14 đỉnh núi linh thiêng nhất thế giới (phần 2)
14 đỉnh núi linh thiêng nhất thế giới (phần 2)
Là những vị khách tham quan, bạn có thể thể hiện sự kính trọng của mình đối với vùng đất bằng cách đi bộ chậm rãi và nói chuyện nhẹ nhàng