Chính sách thị thực của Venezuela

Entry stamp
Exit stamp
Dấu nhập và xuất cảnh

Du khách đến Venezuela phải xin thị thực từ một trong những phái bộ ngoại giao Venezuela trừ khi họ đến từ một trong những nước được miễn thị thực. Du khách phải có bằng chứng có đủ tiền chi trả cho quãng thời gian ở lại đây và giấy tờ cần thiết cho điểm đến tiếp theo của họ sau khi rời Venezuela. Du khách không có vé khứ hồi/chuyến tiếp theo có thể bị từ chối nhập cảnh. Tất cả du khách phải có hộ chiếu có hiệu lực 6 tháng.

Bản đồ chính sách thị thực

[sửa | sửa mã nguồn]
Chính sách thị thực Venezuela
  Venezuela
  Miễn thị thực (có thể nhập cảnh bằng hộ chiếu hoặc thẻ căn cước)
  Miễn thị thực (có thể nhập cảnh bằng hộ chiếu)

Miễn thị thực

[sửa | sửa mã nguồn]

Người sở hữu hộ chiếu phổ thông của 70 quốc gia và vùng lãnh thổ sau được miễn thị thực lên đến 90 ngày với mụ đích du lịch trừ khi được chú thích (có thể gia hạn một lần trừ khi là công dân của Bolivia và Colombia):[1][2][3]

ID - có thể nhập cảnh bằng thẻ căn cước nếu đi du lịch.
1 - phải có chứng nhận đặt khách sạn hoặc thư mời.
2 - ở lại tối đa 15 ngày.
3 - ở lại tối đa 90 ngày trong mỗi chu kỳ 180 ngày.

Miễn thị thực với công dân  Hoa Kỳ nếu là thành viên tổ bay và không ở lại vượt quá 72 giờ.[3]

Miễn thị thực 90 ngày cũng áp dụng với hộ chiếu ngoại giao hoặc công vụ của Algérie, Argentina, Áo, Barbados, Belarus, Belize, Bolivia, Brazil, Bulgaria, Chile, Costa Rica, Cuba, Cộng hòa Séc, Ecuador, El Salvador, Pháp, Gambia, Đức, Guatemala, Guinea, Guyana, Honduras, Hungary, Ấn Độ, Israel, Jamaica, Latvia, Liban, Libya, Litva, Mexico, Namibia, Nicaragua, Panama, Peru, Philippines, Ba Lan, Romania, Nga, Slovakia, Hàn Quốc, Tây Ban Nha, Thụy Sĩ, Syria, Trinidad và Tobago, Anh Quốc, Uruguay, Việt Nam và hộ chiếu ngoại giao của Colombia, Ý, Bồ Đào NhaSuriname. Miễn thị thực 30 ngày với người sở hữu hộ chiếu ngoại giao hoặc công vụ của Trung Quốc, Indonesia, IranThổ Nhĩ Kỳ, cũng như hộ chiếu làm việc công của Trung Quốc.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Embajada de la República Bolivariana de Venezuela en la República Federal de Alemania Tarjeta de Turismo DEX-2 Lưu trữ 2011-07-18 tại Wayback Machine (en Español)
  2. ^ Botschaft der Bolivarischen Republik Venezuela in der Bundesrepublik Deutschland TOURISTENKARTE DEX-2 Lưu trữ 2010-11-25 tại Wayback Machine (auf Deutsch)
  3. ^ a b “Thông tin thị thực và sức khỏe”. Timatic. Hiệp hội Vận tải Hàng không Quốc tế (IATA) thông qua Gulf Air. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2017.
  4. ^ First reciprocity report, January 2006
  5. ^ [1]
  6. ^ “Venezuela initiates visa requirement for U.S. travellers”. U.K. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 11 năm 2017. Truy cập 10 tháng 2 năm 2018.
  7. ^ “Venezuela reciprocates with visa requirement for Panamanians”. Truy cập 10 tháng 2 năm 2018.

Liên kết ngoại

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Làm sao để phán đoán một người có thích bạn hay không?
Làm sao để phán đoán một người có thích bạn hay không?
[Zhihu] Làm sao để phán đoán một người có thích bạn hay không?
[Review sách] Bay trên tổ cúc cu - Ken Kesey
[Review sách] Bay trên tổ cúc cu - Ken Kesey
Wire, briar, limber-lock Three geese in a flock One flew east, one flew west And one flew over the cuckoo's nest.
Rối loạn nhân cách ái kỷ - có nên được giảm nhẹ tội trong pháp lý?
Rối loạn nhân cách ái kỷ - có nên được giảm nhẹ tội trong pháp lý?
Dành cho ai thắc mắc thuật ngữ ái kỷ. Từ này là từ mượn của Hán Việt, trong đó: ái - yêu, kỷ - tự bản thân mình
[Review phim] Người Vợ Cuối Cùng - Liệu có đáng xem hay không?
[Review phim] Người Vợ Cuối Cùng - Liệu có đáng xem hay không?
Điểm cộng của phim rơi hết vào phần hình ảnh, âm thanh và diễn xuất của hầu hết dàn diễn viên.