Chó sói Beringia

Chó sói Beringia
Thời điểm hóa thạch: Pleistocen muộnHolocene sớm (50,000–7,600 YBP)
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Mammalia
Bộ (ordo)Carnivora
Họ (familia)Canidae
Chi (genus)Canis
Loài (species)C. lupus
Danh pháp hai phần
†Canis lupus

Sói Beringia là một loại sói đã tuyệt chủng (Canis lupus) sống trong Kỷ băng hà. Chúng có mặt ở vùng hiện nay là các bang Alaska, Yukon, và phía bắc bang Wyoming. Một số sói sống sót sinh sống vào giai đoạn Thế Holocene. Người ta đã xác định rằng những con sói này có hình thái khác biệt với những con sói Bắc Mỹ hiện đại. Sói Beringia đã không được chỉ định phân loại phân loài và mối quan hệ của nó với sói hang châu Âu đã tuyệt chủng (Canis lupus spelaeus) không rõ ràng.

Phân loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Sói xám được phân bố rộng khắp vùng Bắc Mỹ trong cả thời kỳ Thế Pleistocen và các thời kỳ trong lịch sử.[1] Năm 2007 Jennifer Leonard đã thực hiện một nghiên cứu dựa trên các phân tích di truyền, hình thái và đồng vị ổn định của bảy mươi bốn mẫu vật sói Beringian từ Alaska và Yukon tiết lộ mối quan hệ di truyền, con mồi và hành vi kiếm ăn của chó sói thời tiền sử và hỗ trợ phân loại cho loại sói này là C. lupus.[2][3]

Các mẫu vật không được chỉ định phân loại phân loài bởi Leonard, vì người này coi chúng là "những con sói đông Beringia".[4] Một phân loài có thể không được chỉ định vì mối quan hệ giữa sói Beringia và sói hang châu Âu đã tuyệt chủng (C. l. Spelaeus) không rõ ràng. Beringia đã từng là một vùng đất trải dài trên Biển ChukchiBiển Bering, nối liền lục địa Á-Âu và Bắc Mỹ. Đông Beringia bao gồm những vùng đất mà ngày nay có tên gọi là Alaska và Yukon.[5]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Koch, Paul L.; Fox-Dobbs, Kena; Newsome, Seth W. (2017). “6”. Trong Dietl, Gregory P.; Flessa, Karl W. (biên tập). Conservation Paleobiology: Science and Practice. University of Chicago Press. tr. 110–114. ISBN 978-0-226-50672-2.
  2. ^ Smith, Alison J. (2012). “12 Evidence of Environmental Change from Terrestrial and Freshwater Paleoecology”. Trong John A Matthews (biên tập). The SAGE Handbook of Environmental Change. 1. SAGE. tr. 272. ISBN 9780857023605.
  3. ^ Leonard, Jennifer A.; Vilà, Carles; Fox-Dobbs, Kena; Koch, Paul L.; Wayne, Robert K.; Van Valkenburgh, Blaire (2007). “Megafaunal Extinctions and the Disappearance of a Specialized Wolf Ecomorph” (PDF). Current Biology. 17 (13): 1146–50. doi:10.1016/j.cub.2007.05.072. PMID 17583509. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 28 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 25 tháng 10 năm 2019.
  4. ^ Meachen, Julie A.; Brannick, Alexandria L.; Fry, Trent J. (2016). “Extinct Beringian wolf morphotype found in the continental U.S. Has implications for wolf migration and evolution”. Ecology and Evolution. 6 (10): 3430–8. doi:10.1002/ece3.2141. PMC 4870223. PMID 27252837.
  5. ^ Fox-Dobbs, Kena; Leonard, Jennifer A.; Koch, Paul L. (2008). “Pleistocene megafauna from eastern Beringia: Paleoecological and paleoenvironmental interpretations of stable carbon and nitrogen isotope and radiocarbon records”. Palaeogeography, Palaeoclimatology, Palaeoecology. 261 (1–2): 30–46. Bibcode:2008PPP...261...30F. doi:10.1016/j.palaeo.2007.12.011.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
14 nguyên tắc trong định luật Murphy
14 nguyên tắc trong định luật Murphy
Bạn có bao giờ nghiệm thấy trong đời mình cứ hôm nào quên mang áo mưa là trời lại mưa; quên đem chìa khóa thì y rằng không ai ở nhà
[Zhihu] Anh đại thúc khiến tôi rung động từ thuở nhỏ
[Zhihu] Anh đại thúc khiến tôi rung động từ thuở nhỏ
Năm ấy, tôi 12 tuổi, anh 22 tuổi. Lần đó là dịp mẹ cùng mấy cô chú đồng nghiệp tổ chức họp mặt tại nhà, mẹ mang tôi theo
Lịch sử đồng hành của các vị thần với quốc gia của mình
Lịch sử đồng hành của các vị thần với quốc gia của mình
Lược qua các thông tin cơ bản của các vị thần với quốc gia của mình
Tổng quan về EP trong Tensei Shitara Slime Datta Ken
Tổng quan về EP trong Tensei Shitara Slime Datta Ken
EP có nghĩa là Giá Trị Tồn Tại (存在値), lưu ý rằng EP không phải là ENERGY POINT như nhiều người lầm tưởng