Chaenorhinum minus

Chaenorhinum minus
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Eudicots
(không phân hạng)Asterids
Bộ (ordo)Lamiales
Họ (familia)Plantaginaceae
Tông (tribus)Antirrhineae
Chi (genus)Chaenorhinum
Loài (species)C. minus
Danh pháp hai phần
Chaenorhinum minus
(L.) Lange, 1870

Danh pháp đồng nghĩa
  • Antirrhinum minus L., 1753
  • Linaria viscida Moench, 1794
  • Linaria minor (L.) Desf., 1798
  • Antirrhinum minor Raf., 1840
  • Linaria praetermissa Delastre, 1842
  • Microrrhinum minus (L.) Fourr., 1869
  • Chaenorhinum praetermissum (Delastre) Lange, 1870
  • Chaenorhinum viscidum (Moench) Simonk., 1904
  • Chaenorhinum viscidum f. australior Simonk., 1904
  • Chaenorhinum minus f. australior (Simonk.) V.Nikolić, 1974
  • Chaenorhinum minus f. brevipedunculatum (Simonk.) V.Nikolić, 1974
  • Microrrhinum praetermissum (Delastre) Speta, 1980

Chaenorhinum minus là một loài thực vật có hoa trong họ Mã đề. Loài này được Carl Linnaeus mô tả khoa học đầu tiên năm 1753 dưới danh pháp Antirrhinum minus. Năm 1870 Johan Martin Christian Lange chuyển nó sang chi Chaenorhinum.[1]

Phân bố

[sửa | sửa mã nguồn]

Loài này phổ biến rộng tại châu Âu (gồm cả đảo Anh cũng như phần thuộc châu Âu của Nga, nhưng không là bản địa tại Thụy Sĩ, Hungary, Cộng hòa Séc và Slovakia), Thổ Nhĩ Kỳ, Trung Đông và Bắc Phi (Maroc, Algérie).[2] Hiện tại đã du nhập vào Bắc Mỹ, Cộng hòa Séc, Slovakia, bắc Kavkaz, Altai, Viễn Đông Nga và Kazakhstan.[2]

Phân loài

[sửa | sửa mã nguồn]
  • C. minus subsp. anatolicum P.H.Davis, 1978 (đồng nghĩa: C. klokovii Kotov, 1954, Microrrhinum klokovii (Kotov) Speta, 1980): Iraq, Liban, Syria, Nga phần đông nam Âu, Transkavkaz, Thổ Nhĩ Kỳ, Ukraina.[3]
  • C. minus subsp. idaeum (Rech.f.) R.Fern., 1971 (đồng nghĩa: C. idaeum Rech.f., 1943, Microrrhinum idaeum (Rech.f.) Speta, 1977): Đảo Crete.[4]
  • C. minus subsp. pseudorubrifolium Gamisans, 1992: Đảo Corse.[5]

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ The Plant List (2010). Chaenorhinum minus. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2013.
  2. ^ a b Chaenorhinum minus trong Plants of the World Online. Tra cứu 06-5-2020.
  3. ^ C. minus subsp. anatolicum trong Plants of the World Online. Tra cứu 06-5-2020.
  4. ^ C. minus subsp. idaeum trong Plants of the World Online. Tra cứu 06-5-2020.
  5. ^ C. minus subsp. pseudorubrifolium trong Plants of the World Online. Tra cứu 06-5-2020.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Mối quan hệ giữa Itadori, Fushiguro, Kugisaki được xây dựng trên việc chia sẻ cùng địa ngục tội lỗi
Mối quan hệ giữa Itadori, Fushiguro, Kugisaki được xây dựng trên việc chia sẻ cùng địa ngục tội lỗi
Akutami Gege-sensei xây dựng nhân vật rất tỉ mỉ, nhất là dàn nhân vật chính với cách lấy thật nhiều trục đối chiếu giữa từng cá thể một với từng sự kiện khác nhau
[Target Elimination - Vanishing Illusions] Hướng dẫn sơ lược về Clear và treo Auto ở boss Selena
[Target Elimination - Vanishing Illusions] Hướng dẫn sơ lược về Clear và treo Auto ở boss Selena
Do cơ chế Auto hiện tại của game không thể target mục tiêu có Max HP lớn hơn, nên khi Auto hầu như mọi đòn tấn công của AG đều nhắm vào Selena
Tóm tắt và phân tích tác phẩm
Tóm tắt và phân tích tác phẩm "Đồi thỏ" - Bản hùng ca về các chiến binh quả cảm trong thế giới muôn loài
Đồi thỏ - Câu chuyện kể về hành trình phiêu lưu tìm kiếm vùng đất mới của những chú thỏ dễ thương
[Review] Socrates thân yêu – Cửu Nguyệt Hy
[Review] Socrates thân yêu – Cửu Nguyệt Hy
Thực sự sau khi đọc xong truyện này, mình chỉ muốn nam chính chết đi. Nếu ảnh chết đi, cái kết sẽ đẹp hơn biết mấy