Chelidae

Chelidae
Thời điểm hóa thạch: Albian–Recent
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Sauropsida
Bộ (ordo)Testudines
Phân bộ (subordo)Pleurodira
Họ (familia)Chelidae
Gray, 1831[1]
Danh sách chi
Xem trong bài

Chelidae là một trong ba họ còn sinh sống của rùa phân bộ Pleurodira và thường được gọi là Rùa cổ bên Úc-Nam Mỹ. Họ này được phân bố tại Úc, New Guinea, một phần của Indonesia, và hầu hết Nam Mỹ. Đó là một họ lớn với một lịch sử hóa thạch quan trọng có niên đại từ kỷ Phấn trắng.

Phân loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Họ Chelidae có chứa khoảng 60 loài trong khoảng 20 chi:[2]

Phân bộ Pleurodira

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b Gray, J. E. 1831. Synopsis Reptilium or short descriptions of the species of reptiles. Part 1. Cataphracta, tortoises, crocodiles, and enaliosaurians. London. 85 pp.
  2. ^ Georges, A.; J. Birrell, K. M. Saint, W. McCord und S. C. Donnellan (1998) A phylogeny for side-necked turtles (Chelonia: Pleurodira) based on mitochondrial and nuclear gene sequence variation Biological Journal of the Linnean Society 67: 213-246
  3. ^ Baur, Georg. 1893. Notes on the classification of the Cryptodira. American Naturalist 27:672–674.
  4. ^ Megirian, D. and Murray, P. 1999. Chelid turtles (Pleurodira, Chelidae) from the Miocene Camfield Beds, Northern Territory of Australia, with a description of a new genus and species. The Beagle (Records of the Museums and Art Galleries of the Northern Territory) 15:75–130.
  5. ^ Gray, J.E. (1867) Description of a new Australian tortoise (Elseya latisternum). Ann. Mag. Nat. Hist. (3) 20: 43-45.
  6. ^ Cann, J. and Legler, J.M. (1994). The Mary River Tortoise: a new genus and species of short-necked chelid from Queensland, Australia (Testudines; Pleurodira). Chelonian Conservation and Biology 1(2):81-96.
  7. ^ Le, M., Reid, B., N., McCord, W., P., Naro-Maciel, E., Raxworthy, C., J., Amato, G., Georges A., 2013. Resolving the phylogenetic history of the short-necked turtles, genera Elseya and Myuchelys (Testudines: Chelidae) from Australia and New Guinea. Molecular Phylogenetics and Evolution. 68 (2013) 251–258.
  8. ^ Thomson, S. & Georges, A. (2009) Myuchelys gen. nov. — a new genus for Elseya latisternum and related forms of Australian freshwater turtle (Testudines: Pleurodira: Chelidae) Zootaxa 2053: 32–42.
  9. ^ Seibenrock, F. 1901. Beschreibung einer neuen schildkrotengattung aus der familie Chelydidae aus Australien: Pseudemydura. Anz. Akad. Wiss. Wien 38:248-251.
  10. ^ Legler, J.M. & Cann, J. 1980. A new species of chelid turtle from Queensland, Australia. Contributions to Science (Natural History Museum of Los Angeles County) 324:1-18.
  11. ^ Gray, John Edward. 1825. A synopsis of the genera of reptiles and amphibia, with a description of some new species. Annals of Philosophy (2)10:193–217.
  12. ^ Gray, J.E. 1873. Observations on chelonians, with descriptions of new genera and species. Annals and Magazine of Natural History (4)11:289-308.
  13. ^ a b c d Broin, F. de. and de la Fuente, M.S. 2001. Oldest world Chelidae (Chelonii, Pleurodira), from the Cretaceous Patagonia, Argentina. Palaeontology 333:463-470.
  14. ^ Wieland, G. R. 1923. A new Parana Pleurodiran. American Journal of Science. 5(25):1-15.
  15. ^ Baur, Georg. 1893. Notes on the classification and taxonomy of the Testudinata. Proceedings of the American Philosophical Society 31:210–225.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Computer Science: The Central Processing Unit (CPU)
Computer Science: The Central Processing Unit (CPU)
Công việc của CPU là thực thi các chương trình, các chương trình như Microsoft Office, safari, v.v.
Công thức tính sát thương của Shenhe và Yunjin
Công thức tính sát thương của Shenhe và Yunjin
Shenhe và Yunjin có cơ chế gây sát thương theo flat DMG dựa trên stack cấp cho đồng đội, nên sát thương mà cả 2 gây ra lại phần lớn tính theo DMG bonus và crit của nhân vật khác
Scale của Raiden Shogun và những hạn chế khi build
Scale của Raiden Shogun và những hạn chế khi build
Các chỉ số của raiden bị hạn chế bới hiệu quả nạp rất nhiều trong khi có được chỉ số 80/180 mà vẫn đảm bảo tối thiểu 250% nạp có thể nói đó là 1 raiden build cực kì ngon
Tổng quan về bang Tokyo Manji trong Tokyo Revengers
Tổng quan về bang Tokyo Manji trong Tokyo Revengers
Tokyo Manji Gang (東京卍會, Tōkyō Manji-Kai?), thường được viết tắt là Toman (東卍, Tōman?), là một băng đảng mô tô có trụ sở tại Shibuya, Tokyo