Cherleria circassica

Cherleria circassica
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Eudicots
Bộ (ordo)Caryophyllales
Họ (familia)Caryophyllaceae
Tông (tribus)Sclerantheae
Chi (genus)Cherleria
Loài (species)C. circassica
Danh pháp hai phần
Cherleria circassica
(Albov) A.J.Moore & Dillenb., 2017[1]
Danh pháp đồng nghĩa
  • Alsine circassica Albov, 1894[2]
  • Minuartia circassica (Albov) Woronow, 1914[3]
  • Minuartia circassica (Albov) Woronow ex Grossh., 1930[4]
  • Alsine caucasica Rupr., 1869 nom. illeg.
  • Arenaria caucasica Adans. ex Ledeb., 1842 nom. inval. pro syn.
  • Minuartia caucasica Mattf. ex Asch. & Graebn., 1919

Cherleria circassica là loài thực vật có hoa thuộc họ Cẩm chướng. Loài này được Nikolai Michailovich Albov mô tả khoa học đầu tiên năm 1894 dưới danh pháp Alsine circassica.[2] Năm 1914 Yury Nikolaevitch Voronov chuyển nó sang chi Minuartia như là Minuartia circassica.[3] Năm 1930 Alexander Alfonsovich Grossheim hợp lệ hóa nó.[4][5] Năm 2017 Abigail J. Moore và Markus S. Dillenberger chuyển nó sang chi Cherleria.[1]

Từ nguyên

[sửa | sửa mã nguồn]

Tính từ định danh circassica lấy theo Circassia (Cherkessia) - địa danh lịch sử nằm ở tây bắc Kavkaz, nơi Albov thu mẫu holotype: "Circassie: Mont Ochten, 8000 p.", 1893, Alboff 298.[1][2]

Phân bố

[sửa | sửa mã nguồn]

Loài bản địa khu vực từ miền đông Thổ Nhĩ Kỳ tới Kavkaz.[6]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c Moore, Abigail J.; Dillenberger, Markus S. (2017). “A conspectus of the genus Cherleria (Minuartia s.l., Caryophyllaceae)”. Willdenowia. 47: 5. doi:10.3372/wi.47.47101. S2CID 91131090.
  2. ^ a b c Nikolai Michailovich Albov, 1894. Nouvelles contributions a la Flore de la Transcaucasie: Alsine circassica. Bulletin de l'Herbier Boissier 2: 449.
  3. ^ a b Yury Nikolaevitch Voronov trong Фомин А. В. (Phomin A. V.), Воронов Ю. Н. (Voronov Yu. N.), 1914. Определитель растений Кавказа и Крыма (Opredelitel rastenii Kavkaza i Kryma = Chẩn đoán thực vật Kavkaz và Krym): 2 (2). Chenopodiaceae - Caryophyllaceae. 192 trang, xem trang 181.
  4. ^ a b Alexander Alfonsovich Grossheim, 1930. Fl. Kavkaza 2: 393.
  5. ^ The Plant List (2010). Minuartia circassica. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2013.
  6. ^ Cherleria circassica trong Plants of the World Online. Tra cứu ngày 26-4-2023.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Tại sao Hamas lại tấn công Israel?
Tại sao Hamas lại tấn công Israel?
Vào ngày 7 tháng 10, một bình minh mới đã đến trên vùng đất Thánh, nhưng không có ánh sáng nào có thể xua tan bóng tối của sự hận thù và đau buồn.
Cảm nhận sách: lối sống tối giản thời công nghệ số - Cal Newport
Cảm nhận sách: lối sống tối giản thời công nghệ số - Cal Newport
Cuốn sách “lối sống tối giản thời công nghệ số” là một tập hợp những quan điểm, suy tư của Cal Newport về cách sử dụng công nghệ ngày nay
Lý do Levi Ackerman và AOT được yêu thích nhất mọi thời đại
Lý do Levi Ackerman và AOT được yêu thích nhất mọi thời đại
Quá khứ bi thương của Levi thì hẳn chúng ta đã nắm rõ rồi. Levi dành cả tuổi thơ và niên thiếu ở dưới đáy xã hội và chính những bi kịch đã tạo nên anh của hiện tại
14 đỉnh núi linh thiêng nhất thế giới (phần 2)
14 đỉnh núi linh thiêng nhất thế giới (phần 2)
Là những vị khách tham quan, bạn có thể thể hiện sự kính trọng của mình đối với vùng đất bằng cách đi bộ chậm rãi và nói chuyện nhẹ nhàng