Chi Cá mương | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Nhánh | Craniata |
Phân ngành (subphylum) | Vertebrata |
Phân thứ ngành (infraphylum) | Gnathostomata |
Liên lớp (superclass) | Osteichthyes |
Lớp (class) | Actinopterygii |
Phân lớp (subclass) | Neopterygii |
Phân thứ lớp (infraclass) | Teleostei |
Liên bộ (superordo) | Ostariophysi |
Bộ (ordo) | Cypriniformes |
Liên họ (superfamilia) | Cyprinoidea |
Họ (familia) | Cyprinidae / Xenocyprididae |
Phân họ (subfamilia) | Cultrinae |
Chi (genus) | Hemiculter Bleeker, 1860 |
Loài điển hình | |
Culter leucisculus Basilewsky, 1855 | |
Các loài | |
8, xem bài viết. |
Chi Cá mương (danh pháp khoa học: Hemiculter) là một chi trong họ Cá chép (Cyprinidae), bao gồm 8 loài. Loài điển hình của chi này là cá mương (Culter leucisculus, danh pháp này hiện nay được coi là từ đồng nghĩa của danh pháp hợp lệ Hemiculter leucisculus). Tên gọi khoa học của chi này có nguồn gốc từ tiếng Hy Lạp hemis nghĩa là "một nửa" và tiếng La tinh culter nghĩa là "con dao".