Fulvetta là một chi chim trong họ Paradoxornithidae, trước đây được xếp trong họ Sylviidae[1]. Chi này được tách ra khỏi chi Alcippe nghĩa rộng.
- Lách tách họng nâu, Fulvetta ludlowi: Đông nam Tây Tạng tới tây bắc Myanma.
- Lách tách bốn mắt Fulvetta ruficapilla: trung và nam Trung Quốc
- Lách tách ngực nâu hay lách tách Đông Dương, Fulvetta danisi[2][3]: Lào, trung và nam Việt Nam
- Lách tách Trung Hoa, Fulvetta striaticollis: Tây Tạng.
- Lách tách mày trắng, Fulvetta vinipectus[3]: Himalaya tới bắc Việt Nam.
- Lách tách họng vạch hay lách tách Manipur, Fulvetta manipurensis[3][4]: Đông bắc Ấn Độ, tây nam Trung Quốc, bắc Myanma, bắc Việt Nam.
- Lách tách mũ xám, Fulvetta cinereiceps: Trung Quốc.
- Lách tách Đài Loan, Fulvetta formosana[5]: Đài Loan
- ^ Clements J. F., T. S. Schulenberg, M. J. Iliff, B.L. Sullivan, C. L. Wood, D. Roberson (2012). “The eBird/Clements checklist of birds of the world: Version 6.7”. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2012.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
- ^ Tách ra từ F. ruficapilla (xem Robson 2000, Collar 2006a); BLI đang xem xét.
- ^ a b c Có ở Việt Nam.
- ^ F. manipurensis tách ra từ F. cinereiceps (xem Rasmussen P. C. & J. C. Anderton (2005), Birds of South Asia: The Ripley Guide. Smithsonian Institution, Washington D.C.; Collar N. J. (2006) A partial revision of the Asian babblers (Timaliidae), Forktail 22:85-112.; BLI 1.0).
- ^ F. formosana tách ra từ F. cinereiceps (xem Collar 2006a, BLI 1.0)
|
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Chi Lách tách. |