Chiromantis petersii

Chiromantis petersii
Phân loại khoa học edit
Vực: Eukaryota
Giới: Animalia
Ngành: Chordata
Lớp: Amphibia
Bộ: Anura
Họ: Rhacophoridae
Chi: Chiromantis
Loài:
C. petersii
Danh pháp hai phần
Chiromantis petersii
Boulenger, 1882
Các đồng nghĩa[2]
  • Chiromantis albescens Ahl, 1929
  • Chiromantis fasciatus Ahl, 1929
  • Chiromantis pygmaeus Ahl, 1930
  • Chiromantis pictus Ahl, 1931
  • Chiromantis rugosus Ahl, 1931

Chiromantis petersii là một loài ếch trong họ Rhacophoridae. Chúng được tìm thấy ở Kenya, Tanzania, và có thể cả Ethiopia.[2][3][4][5] Các môi trường sống tự nhiên của chúng là xavan khô, xavan ẩm, vùng đất có cây bụi nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới, đồng cỏ khô nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới vùng đất thấp, đầm nước ngọt có nước theo mùa, đất canh tác, vùng đồng cỏ, vườn nông thôn, các vùng đô thị, ao, và kênh đào và mương rãnh. Loài này đang bị đe dọa do mất môi trường sống.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ IUCN SSC Amphibian Specialist Group (2013). Chiromantis petersii. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2013: e.T58799A18407043. doi:10.2305/IUCN.UK.2013-2.RLTS.T58799A18407043.en. Truy cập ngày 17 tháng 11 năm 2021.
  2. ^ a b Frost, Darrel R. (2020). Chiromantis petersii Boulenger, 1882”. Amphibian Species of the World: An Online Reference. Version 6.1. American Museum of Natural History. doi:10.5531/db.vz.0001. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2020.
  3. ^ Beolens, Bo; Watkins, Michael & Grayson, Michael (2013). The Eponym Dictionary of Amphibians. Pelagic Publishing. tr. 166–167. ISBN 978-1-907807-42-8.
  4. ^ Channing, Allan & Rödel, Mark-Oliver (2019). Field Guide to the Frogs & other Amphibians of Africa. Cape Town: Struik Nature. tr. 210. ISBN 978-1-77584-512-6.
  5. ^ Frost, Darrel R. (2020). Chiromantis kelleri Boettger, 1893”. Amphibian Species of the World: An Online Reference. Version 6.1. American Museum of Natural History. doi:10.5531/db.vz.0001. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2020.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]

Tư liệu liên quan tới Chiromantis petersii tại Wikimedia Commons


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Tất tần tật về cuộc sụp đổ của Terra Luna
Tất tần tật về cuộc sụp đổ của Terra Luna
Một công nghệ mới xuất hiện có thể giúp cuộc sống của loài người dần trở nên dễ dàng hơn, nhưng đôi khi, nó cũng mang theo những thử thách, những đợt khủng hoảng mà chúng ta phải đương đầu
Chiến dịch Linebacker II từ góc nhìn Hoa Kỳ
Chiến dịch Linebacker II từ góc nhìn Hoa Kỳ
Những ngày cuối tháng 11 của 51 năm trước là thời điểm mà việc cuộc đàm phán cho hoà bình của Việt Nam đang diễn ra căng thẳng ở Paris, Pháp
Nhân vật Bukubukuchagama (ぶくぶく茶釜) - Overlord
Nhân vật Bukubukuchagama (ぶくぶく茶釜) - Overlord
Bukubukuchagama là một trong chín thành viên đầu tiên sáng lập guid Ainz Ooal Gown và cũng là 1 trong 3 thành viên nữ của guid.
Stranger Things season 4 - Sự chờ đợi liệu có xứng đáng
Stranger Things season 4 - Sự chờ đợi liệu có xứng đáng
Một lần nữa thì Stranger Things lại giữ được cái chất đặc trưng vốn có khác của mình đó chính là show rất biết cách sử dụng nhạc của thập niên 80s để thúc đẩy mạch truyện và góp phần vào cách mà mỗi tập phim khắc họa cảm xúc