Chromis pembae

Chromis pembae
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Nhánh Ovalentaria
Họ (familia)Pomacentridae
Chi (genus)Chromis
Loài (species)C. pembae
Danh pháp hai phần
Chromis pembae
Smith, 1960

Chromis pembae là một loài cá biển thuộc chi Chromis trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1960.

Từ nguyên

[sửa | sửa mã nguồn]

Từ định danh pembae được đặt theo tên gọi của đảo Pemba (ngoài khơi Tanzania), nơi mà mẫu định danh của loài cá này được thu thập.[2]

Phạm vi phân bố và môi trường sống

[sửa | sửa mã nguồn]

C. pembae được ghi nhận từ OmanBiển Đỏ, dọc theo đường bờ biển Đông Phi đến Socotra, TanzaniaSeychelles, xa về phía đông đến Maldivesquần đảo Chagos.[3]

C. pembae thường hợp thành đàn và sống tập trung trên các rạn san hô viền bờ ở độ sâu khoảng 12–50 m.[1]

C. pembae có chiều dài cơ thể lớn nhất được ghi nhận là 13 cm. Cơ thể có màu nâu sẫm. Vây hậu môn và vây lưng sẫm đen. Vây lưng có màu vàng trên chóp các tia gai. Vây đuôi trong mờ, màu trắng. Vây bụng có màu trắng.[4]

Số gai ở vây lưng: 13; Số tia vây ở vây lưng: 11–12; Số gai ở vây hậu môn: 2; Số tia vây ở vây hậu môn: 11; Số gai ở vây bụng: 1; Số tia vây ở vây bụng: 5.[4]

Sinh thái học

[sửa | sửa mã nguồn]

Thức ăn của C. pembaeđộng vật phù du.[1] Cá đực có tập tính bảo vệ và chăm sóc trứng; trứng có độ dính và bám vào nền tổ.[4]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c Allen, G. R. (2010). Chromis pembae. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2010: e.T154856A4652469. doi:10.2305/IUCN.UK.2010-4.RLTS.T154856A4652469.en. Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2022.
  2. ^ Scharpf, Christopher; Lazara, Kenneth J. (2021). “Series Ovalentaria (Incertae sedis): Family Pomacentridae”. The ETYFish Project Fish Name Etymology Database. Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2022.[liên kết hỏng]
  3. ^ R. Fricke; W. N. Eschmeyer; R. van der Laan biên tập (2023). Chromis pembae. Catalog of Fishes. Viện Hàn lâm Khoa học California. Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2022.
  4. ^ a b c Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Thông tin Chromis pembae trên FishBase. Phiên bản tháng 10 năm 2024.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Tất tần tật về Kazuha - Genshin Impact
Tất tần tật về Kazuha - Genshin Impact
Tất tần tật về Kazuha và những gì cần biết trước khi roll Kazuha
Tìm hiểu tổ chức Shadow Garden -  The Eminence In Shadow
Tìm hiểu tổ chức Shadow Garden - The Eminence In Shadow
Shadow Garden (シャドウガーデン, Shadou Gāden?) là một tổ chức ẩn bí ẩn được thành lập bởi Cid Kagenō còn được gọi là Shadow.
Tóm tắt chương 229: Quyết chiến tại tử địa Shunjuku - Jujutsu Kaisen
Tóm tắt chương 229: Quyết chiến tại tử địa Shunjuku - Jujutsu Kaisen
Vì Sukuna đã bành trướng lãnh địa ngay lập tức, Angel suy luận rằng ngay cả Sukuna cũng có thể tái tạo thuật thức bằng phản chuyển
Vật phẩm thế giới Five Elements Overcoming - Overlord
Vật phẩm thế giới Five Elements Overcoming - Overlord
Five Elements Overcoming Hay được biết đến với cái tên " Ngũ Hành Tương Khắc " Vật phẩm cấp độ thế giới thuộc vào nhóm 20 World Item vô cùng mạnh mẽ và quyền năng trong Yggdrasil.