Bướm đêm hoàng hôn Madagascan | |
---|---|
![]() Engraving captioned Urania riphaeus from Charles D. d'Orbigny's Dictionnaire universel d'histoire naturelle (1849) | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Arthropoda |
Lớp (class) | Insecta |
Bộ (ordo) | Lepidoptera |
Họ (familia) | Uraniidae |
Phân họ (subfamilia) | Uraniinae |
Chi (genus) | Chrysiridia |
Loài (species) | C. rhipheus |
Danh pháp hai phần | |
Chrysiridia rhipheus (Drury, 1773) | |
![]() Đặc hữu Madagascar | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Bướm hoàng hôn Madagascar (Chrysiridia rhipheus) là một loài bướm đêm thuộc họ Uraniidae. Nó được coi là một trong các loài Lepidoptera ấn tượng và hấp dẫn nhất.[8] Nổi tiếng trên toàn thế giới, nó xuất hiện trong hầu hết các sách về côn trùng và được nhiều người sưu tập bướm săn lùng.[9][10] Nó có rất nhiều màu sắc, mặc dù cánh trông óng ánh nhưng nó không có sắc tố, thay vào đó màu sắc bắt nguồn từ sự can thiệp quang học.[5][11] Con trưởng thành có sải cánh dài từ 7–9 cm.
Dru Drury đã mô tả loài bướm này vào năm 1773, đặt nó trong chi Papilio, do đó xem nó là một loài bướm ngày. Jacob Hübner đặt nó trong chi Chrysiridia vào năm 1823.[2]
Lúc đầu, loài bướm này được cho là từ Trung Quốc hoặc Bengal, nhưng sau đó được phát hiện là loài đặc hữu của Madagascar. Nó được tìm thấy trong suốt cả năm ở khắp nơi trên đảo, với số lượng cao nhất giữa tháng ba và tháng tám, và số lượng nhỏ nhất giữa tháng mười và tháng mười hai. Con cái đẻ khoảng 80 trứng dưới lá Omphalea.
Chrysiridia rhipheus có sải cánh dài 7–9 xentimét (2,8–3,5 in), đôi khi đến 11 xentimét (4,3 in). Nếu sống ở vùng cao 900–1.080 mét (2.950–3.540 ft) sải cánh trung bình là 7 cm (2,8 in); ở các vùng thấp hơn, 600 m (2.000 ft), sải cánh trung bình là 9 cm (3,5 in).[12] Giống các Uraniinae khác, Chrysiridia rhipheus giống với các loài Papilionidae một cách kỳ lạ, đặc biệt là đôi cánh màu sắc của nó, có thể làm nó bị lầm tưởng là bướm ngày.[13]
|url=
(trợ giúp). Optics Express. Washington: Optical Society of America. 15 (5): 2691–701. doi:10.1364/OE.15.002691. PMID 19532506. Truy cập ngày 18 tháng 2 năm 2008.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)[liên kết hỏng]