Chrysopelea

Chrysopelea
Chrysopelea ornata
Một con rắn bay Chrysopelea taprobanica
Phân loại khoa học e
Vực: Eukaryota
Giới: Animalia
Ngành: Chordata
Lớp: Reptilia
Bộ: Squamata
Phân bộ: Serpentes
Họ: Colubridae
Phân họ: Ahaetuliinae
Chi: Chrysopelea
Boie, 1826
Loài điển hình
Chrysopelea ornata
(Shaw, 1802)

Rắn bay (Danh pháp khoa học: Chrysopelea) là một chi rắn trong phân họ Ahaetuliinae họ Colubridae, gồm một nhóm rắn sống trên cây từ Đông Nam Á (ba nước Đông Dương: Việt Nam, Lào, Campuchia) tới Nam Á. Chúng có thể bay từ cây này sang cây khác với khoảng cách tối thiểu 24 m. Chúng là những con rắn có khả năng phi thân chuyền cành từ cây này sang cây khác một cách thành thục.

Đặc điểm

[sửa | sửa mã nguồn]

Những cử động mà rắn thực hiện trong quá trình bay phức tạp, khi bay phần đầu của rắn dường như không cử động, cơ thể rắn dẹt đến mức tối đa, đồng thời uốn lượn như khi trên mặt đất. Tốc độ bay của rắn khá nhanh, dao động từ 8 tới 10 m mỗi giây.

Cơ thể chúng không nằm theo chiều ngang mà nghiêng khoảng 25 độ so với luồng không khí. Nửa trước của thân rắn hầu như không cử động nhưng vẫn uốn lượn sang hai bên. Trong khi đó, phần đuôi di chuyển lên và xuống. Và dù những con rắn bay xuống đất, tổng ngoại lực tác động lên cơ thể chúng lại có hướng đi lên.

Các con rắn bay này cũng có một ít nọc độc, mặc dù vậy lượng nọc rắn khá nhỏ và thông thường chỉ đủ gây nguy hiểm cho những con mồi cỡ nhỏ mà không gây nguy hiểm quá lớn cho con người. Con mồi thông thường của chúng là các loài gặm nhấm nhỏ, thằn lằn, ếch nhái, chim nhỏ và dơi.[1]

Các loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Chi này gồm có các loài sau đây:

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Giải đáp bí ẩn về cách loài rắn Chrysopelea bay trong không trung”. Zingnews. Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2022.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Garland, T, Jr.; Losos, J.B. (1994). "10. Ecological morphology of locomotor performance in squamate reptiles" (PDF). Ecological morphology: integrative organismal biology. Chicago, IL: University of Chicago Press. pp. 240–302. Truy cập 2009-07-14.
  • Jayne, B.C. (December 1986). "Kinematics of Terrestrial Snake Locomotion" (PDF). Copeia 4 (4): 915–927. doi:10.2307/1445288. Truy cập 2009-07-15.[dead link]
  • Socha, J.J. (August 2002). "Kinematics - Gliding flight in the paradise tree snake." (PDF). Nature 418 (6898): 603–604. doi:10.1038/418603a. PMID 12167849. Truy cập 2009-07-14.[dead link]
  • Wei, C. (May 2005). "Inside JEB - Snakes take flight". The Journal of Experimental Biology 208 (10): i–ii. doi:10.1242/jeb.01644.
  • Hummel, S.A. "Frisbee Flight Simulation and Throw Biomechanics." University of Missouri, Rolla Ph.D. Thesis. 1997. Truy cập 2009-07-14.
  • Ernst, C. H.; Zug, G. R. (1996). Snakes in Question: The Smithsonian Answer Book. Smithsonian Institution Press. pp. 14–15.
  • Flying Snake Home Page
  • Researchers reveal secrets of snake flight
  • Flying tree snake info, fact sheet, photos Lưu trữ 2016-05-08 tại Wayback Machine

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Hướng dẫn sử dụng Odin – Thor's Father Valorant
Hướng dẫn sử dụng Odin – Thor's Father Valorant
Trong không đa dạng như Rifle, dòng súng máy hạng nặng của Valorant chỉ mang tới cho bạn 2 lựa chọn mang tên hai vị thần
Computer Science: The Central Processing Unit (CPU)
Computer Science: The Central Processing Unit (CPU)
Công việc của CPU là thực thi các chương trình, các chương trình như Microsoft Office, safari, v.v.
Giới thiệu nhân vật Evileye trong Overlord
Giới thiệu nhân vật Evileye trong Overlord
Keno Fasris Invern, trước đây được gọi là Chúa tể ma cà rồng huyền thoại, Landfall, và hiện được gọi là Evileye, là một nhà thám hiểm được xếp hạng adamantite và người làm phép thuật của Blue Roses cũng như là bạn đồng hành cũ của Mười Ba Anh hùng.
Giới thiệu Level Up: Gaming Gò Gai, Thủy Nguyên, Hải Phòng
Giới thiệu Level Up: Gaming Gò Gai, Thủy Nguyên, Hải Phòng
Một quán net sạch sẽ và chất lượng tại Thủy Nguyên, Hải Phòng bạn nên ghé qua