Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. |
Trung Thanh Bắc Đạo | |
Hanja | 忠清北道 |
---|---|
Hán-Việt | Trung Thanh Bắc Đạo |
Chungcheong Bắc | |
---|---|
Chuyển tự Tiếng Triều Tiên | |
• Hangul | 충청 북도 |
• Hanja | 忠清北道 |
• Romaja quốc ngữ | Chungcheongbuk-Do |
• McCune–Reischauer | Ch'ungch'ŏngbuk-to |
Chuyển tự Tên ngắn | |
• Hangul | 충북 |
• Romaja quốc ngữ | Chungbuk |
• McCune–Reischauer | Ch'ungbuk |
Bản đồ Hàn Quốc với tỉnh tô đậm | |
Quốc gia | Hàn Quốc |
Vùng | Hoseo |
Thủ đô | Cheongju |
Phân cấp hành chính | 3 thành phố (Si), 8 huyện (Gun) |
Chính quyền | |
• Kiểu | tỉnh |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 8.192 km2 (3,163 mi2) |
Dân số (2018) | |
• Tổng cộng | 2.194.516 |
• Mật độ | 270/km2 (690/mi2) |
Mã ISO 3166 | KR-43 |
Thành phố kết nghĩa | Yamanashi |
Tiếng địa phương | Chungcheong |
Chungcheongbuk-do (Bắc Chungcheong, âm Hán-Việt: Trung Thanh Bắc Đạo) là tỉnh nằm giữa Hàn Quốc. Tỉnh này được thành lập năm 1896 từ phần phía nam của tỉnh trước đây là Chungcheong, vẫn còn là một tỉnh của phân chia năm 1945, và trở thành một phần của Hàn Quốc. Thủ phủ của đạo là Cheongju (Thanh Châu).
Tỉnh này thuộc vùng Hoseo, được bao bọc bên phía Tây bởi tỉnh Nam Chungcheong, phía bắc bởi tỉnh Gyeonggi và tỉnh tự trị đặc biệt Gangwon, về phía nam bởi tỉnh tự trị đặc biệt Jeollabuk, và phía đông bởi tỉnh Gyeongsangbuk. Tỉnh Chungcheongbuk là tỉnh duy nhất của Hàn Quốc không tiếp giáp biển. Tỉnh này phần lớn là núi non, với Dãy núi Noryeong ở phía bắc và Dãy núi Sobaek ở phía đông.
Chungcheongbuk-do được chia ra làm 3 thành phố và 8 huyện.
|
|
|
|
Theo điều tra dân số năm 2005, dân số của Chungcheong Bắc 25% theo Kitô giáo (15.1% Tin Lành và 9.9% Công giáo) và 23.8% theo Phật giáo. 51.2% dân số phần lớn không theo tôn giáo hoặc theo chủ nghĩa Muism và các tôn giáo bản địa khác.