Clutia | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Eudicots |
Bộ (ordo) | Malpighiales |
Họ (familia) | Peraceae |
Chi (genus) | Clutia Boerh. ex L., 1753 |
Loài điển hình | |
Clutia pulchella L., 1753[1] | |
Các loài | |
Danh pháp đồng nghĩa[2] | |
Clutia là một chi thực vật có hoa trong họ Peraceae.[3] Chi này là bản địa khu vực châu Phi hạ Sahara và bán đảo Ả Rập.[2][4][5]
Chi Clutia gồm các loài:[2]
Chuyển sang các chi khác (Bridelia, Cleistanthus, Croton, Ditaxis, Lachnostylis, Phyllanthus, Pseudophyllanthus, Sauropus, Trigonostemon).