Colotis antevippe

Colotis antevippe
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Arthropoda
Lớp (class)Insecta
Bộ (ordo)Lepidoptera
Họ (familia)Pieridae
Chi (genus)Colotis
Loài (species)C. antevippe
Danh pháp hai phần
Colotis antevippe
(Boisduval, 1836)[1]
Danh pháp đồng nghĩa
Danh sách
  • Anthocharis antevippe Boisduval, 1836
  • Teracolus carteri Butler, 1882
  • Anthopsyche gavisa Wallengren, 1857
  • Papilio achine Stoll, 1781
  • Teracolus harmonides Butler, 1876
  • Teracolus ithonus Butler, 1876
  • Teracolus hippocrene Butler, 1876
  • Teracolus ignifer Butler, 1876
  • Teracolus simplex Butler, 1876
  • Teracolus hyperides Butler, 1876
  • Teracolus hero Butler, 1876
  • Teracolus trimeni Butler, 1876
  • Callosune damarensis Aurivillius, 1879
  • Teracolus fumidus Swinhoe, 1884
  • Callosune haevernicki Staudinger, 1885
  • Teracolus luederitzi Suffert, 1904
  • Colotis subgavisa Dufrane, 1947
  • Anthocharis zera Lucas, 1852
  • Teracolus helle Butler, 1876
  • Teracolus subvenosus Butler, 1883
  • Teracolus laura Sharpe, 1890
  • Teracolus achine var. antevippe ab. sulphurea Rebel, 1914
  • Teracolus achine f. clarescens Joicey and Talbot, 1927
  • Colotis antevippe f. rosanides Stoneham, 1957
  • Colotis antevippe f. castanoides Stoneham, 1957
  • Colotis antevippe f. roseata Stoneham, 1957
  • Colotis antevippe f. leander Stoneham, 1957
  • Colotis antevippe f. subalba Stoneham, 1957
  • Colotis antevippe f. rosaflava Stoneham, 1957
  • Colotis antevippe f. rosamaria Stoneham, 1957
  • Colotis antevippe f. rosalindae Stoneham, 1957
  • Colotis antevippe f. rosareducta Stoneham, 1957
  • Colotis antevippe f. citrinella Stoneham, 1957
  • Colotis antevippe f. flavinella Stoneham, 1957
  • Colotis antevippe f. flavireducta Stoneham, 1957
  • Colotis antevippe f. albissima Stoneham, 1957

The Red Tip (Colotis antevippe)là một loài bướm thuộc họ Pieridae. Nó được tìm thấy ở the Afrotropic ecozone.

Sải cánh dài 45–45 mm. The adults have fly year-round.[2]

The larva feed on Boscia albitrunca, Boscia oleoides, Capparis sepiara, Maerua cafra, and Maerua juncea.[2]

Phụ loài

[sửa | sửa mã nguồn]

The following subspecies are recognised:[1]

  • C. a. antevippe
  • C. a. exole (Reiche, 1849)
  • C. a. zera (Lucas, 1852)
  • C. a. gavisa (Wallengren, 1857)

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b Colotis, funet.fi
  2. ^ a b Woodhall, S. Field Guide to Butterflies of South Africa, Cape Town:Struik Publishers, 2005.


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Hợp chúng quốc Teyvat, sự hận thù của người Khaehri’ah, Tam giới và sai lầm
Hợp chúng quốc Teyvat, sự hận thù của người Khaehri’ah, Tam giới và sai lầm
Các xác rỗng, sứ đồ, pháp sư thành thạo sử dụng 7 nguyên tố - thành quả của Vị thứ nhất khi đánh bại 7 vị Long vương cổ xưa và chế tạo 7 Gnosis nguyên thủy
Se7en (1995) : Bạn là ai là do bạn lựa chọn
Se7en (1995) : Bạn là ai là do bạn lựa chọn
Se7en không chỉ đỉnh vì có một plot cực bất ngờ mà còn là một plot đầy ám ảnh.
“Đi tìm lẽ sống” – Hơn cả một quyển tự truyện
“Đi tìm lẽ sống” – Hơn cả một quyển tự truyện
Đi tìm lẽ sống” một trong những quyển sách duy trì được phong độ nổi tiếng qua hàng thập kỷ, không chỉ ở Việt Nam mà trên toàn thế giới
Genshin Impact - Hướng dẫn build đồ tối ưu cho newbie
Genshin Impact - Hướng dẫn build đồ tối ưu cho newbie
Sai lầm của 1 số newbie về việc build tướng như thế nào là tối ưu nhất vì chưa hiểu rõ role