Conocybe

Conocybe
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Fungi
Ngành (divisio)Basidiomycota
Lớp (class)Agaricomycetes
Bộ (ordo)Agaricales
Họ (familia)Bolbitiaceae
Chi (genus)Conocybe
Loài điển hình
Conocybe tenera
(Schaeff.) Fayod (1889)
Danh pháp đồng nghĩa[2]

Conocybe là một chi nấm trong họ Bolbitiaceae, thuộc bộ Agaricales. Trong số ít nhất 243 loài, Conocybe tenera là loài điển hình của chi. Có khoảng 50 loài khác nhau phát triển ở Bắc Mỹ.

Bốn loài trong chi có chứa hợp chất gây ảo giác (psilocin - C12H16N2O và psilocybin - C12H17N2O4P) là: C. kuehneriana, C. siligineoides, C. cyanopus, và C. smithii.[3] Conocybe siligineoides từng được dùng trong các hoạt động liên quan đến đạo Saman của người Mazatec vùng Oaxaca, México.[4]

Các loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ "Iteratively Refined Guide Trees Help Improving Alignment and Phylogenetic Inference in the Mushroom Family Bolbitiaceae". PLoS ONE. Quyển 8 số 2. 2013. doi:10.1371/0056143. {{Chú thích báo}}: Đã bỏ qua tham số không rõ |authors= (trợ giúp)Quản lý CS1: DOI truy cập mở nhưng không được đánh ký hiệu (liên kết)
  2. ^ "Synonymy: Conocybe Fayod". Species Fungorum. CAB International. Truy cập ngày 4 tháng 7 năm 2014.
  3. ^ "A worldwide geographical distribution of the neurotropic fungi, an analysis and discussion" (PDF). Annali del Museo civico di Rovereto. Quyển 14. 1998. tr. 198–280. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 26 tháng 6 năm 2010. Truy cập ngày 26 tháng 9 năm 2017. {{Chú thích báo}}: Đã bỏ qua tham số không rõ |authors= (trợ giúp)
  4. ^ Les champignons hallucinogènes du Mexique: études ethnologiques, taxinomiques, biologiques, physiologiques et chimiques (bằng tiếng Pháp). Paris, France: Muséum national d'histoire naturelle. 1958. {{Chú thích sách}}: Đã bỏ qua tham số không rõ |authors= (trợ giúp)
  5. ^ "Observations on the Bolbitiaceae 31. Conocybe volviradicata sp. nov". Mycotaxon. Quyển 114. 2010. tr. 145–149. doi:10.5248/114.145. {{Chú thích báo}}: Đã bỏ qua tham số không rõ |authors= (trợ giúp)

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Nhân vật Kyouka Uzen - Nô Lệ Của Ma Đô Tinh Binh
Nhân vật Kyouka Uzen - Nô Lệ Của Ma Đô Tinh Binh
Kyouka Uzen (羽う前ぜん 京きょう香か, Uzen Kyōka) là Đội trưởng Đội 7 của Quân đoàn Chống Quỷ và là nhân vật nữ chính của bộ truyện tranh Mato Seihei no Slave.
Marley and Me - Life and love with the world's worst dog
Marley and Me - Life and love with the world's worst dog
Một cuốn sách rất đáng đọc, chỉ xoay quanh những câu chuyện đời thường nhưng vô cùng giản dị. Chú chó lớn lên cùng với sự trưởng thành của cặp vợ chồng, của gia đình nhỏ đấy
Tại vì sao lyrics nhạc MCK suy nhưng vẫn hay đến như vậy?
Tại vì sao lyrics nhạc MCK suy nhưng vẫn hay đến như vậy?
Nger vốn gắn liền với những bản tình ca, nổi nhất với lũ GenZ đời đầu chúng tôi khi đó là “Tình đắng như ly cafe” ft cùng Nân