Copelata

Copelata
Appendicularia sp., a genus of fritillariid larvacean
Houses of Bathochordaeus charon (top) and B. stygius (bottom), two species of giant larvacean
Phân loại khoa học e
Vực: Eukaryota
Giới: Animalia
Ngành: Chordata
Phân ngành: Tunicata
Lớp: Appendicularia
Fol, 1872[1]
Bộ: Copelata
Haeckel, 1866
Các đồng nghĩa
  • Larvacea Herdman, 1882
  • Perennichordata Balfour, 1881

Appendicularia là một lớp trong ngành động vật có dây sống. Cũng như tất cả các loài Tunicata khác, lớp Larvacea (Appendicularia) đều là loài ăn lọc.

Phân loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Appendicularia” (PDF). Australian Government – Department of Climate Change, Energy, the Environment and Water. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2023.
  2. ^ Archives de zoologie expérimentale et générale. 3. 1874.
  3. ^ Fenaux, R.; Bone, Q.; Deibel, D. (1998). “Appendicularian distribution and zoogeography”. Trong Bone, Q. (biên tập). The biology of pelagic tunicates. Oxford University Press. tr. 251–264.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Sơ lược 7 quốc gia trong Genshin Impact
Sơ lược 7 quốc gia trong Genshin Impact
Những bí ẩn xung, ý nghĩa xung quanh các vùng đất của đại lục Tervat Genshin Impact
Power vs Force – khi “thử cơ” bá đạo hơn “cầu cơ”
Power vs Force – khi “thử cơ” bá đạo hơn “cầu cơ”
Anh em nghĩ gì khi nghe ai đó khẳng định rằng: chúng ta có thể tìm ra câu trả lời đúng/sai cho bất cứ vấn đề nào trên đời chỉ trong 1 phút?
Giới thiệu AG Priscilla - Anti AoE and Penetration tanker
Giới thiệu AG Priscilla - Anti AoE and Penetration tanker
Priscilla là một tanker lợi hại khi đối mặt với những kẻ địch sở hữu khả năng AOE và AOE xuyên giáp như Mami, Madoka, Miki
Sự kiện
Sự kiện "Di Lặc giáng thế" - ánh sáng giữa Tam Giới suy đồi
Trong Black Myth: Wukong, phân đoạn Thiên Mệnh Hầu cùng Trư Bát Giới yết kiến Di Lặc ở chân núi Cực Lạc là một tình tiết rất thú vị và ẩn chứa nhiều tầng nghĩa.