Corbicula fluminea là một loài hến nước ngọt, động vật thân mềm hai mảnh vỏ thủy sinh trong họ Corbiculidae.
Loài này là ban đầu chủ yếu là có nguồn gốc châu Á và do đó nó thường là thường được gọi là Hến châu Á. Trong hồ cảnh và ao koi thương mại thường được gọi là Hến vàng hay Hến vàng nước ngọt.
Loài này đã được giới thiệu tới nhiều nơi trên thế giới, bao gồm cả Bắc Mỹ và Châu Âu.
Chúng ăn chủ yếu vào thực vật phù du (tảo), mà chúng lọc từ đáy cát hoặc bùn suối, hồ, kênh mương. Theo khảo sát địa chất Hoa Kỳ, C. fluminea có khả năng tiếp tục mở rộng phạm vi Bắc Mỹ cho đến khi nó đạt đến khả năng chịu nhiệt độ thấp hơn.[1]
Corbicula fluminea có thể đã được đưa đến Bắc Mỹ chậm nhất vào năm 1924, những người nhập cư châu Á đã sử dụng hến như một nguồn thực phẩm. Nó phong phú trong khu vực Albemarle của Bắc Carolina, cũng như các khu vực khác dọc theo bờ biển phía đông. Phân bố không phải bản địa của Corbicula fluminea bao gồm:
Nó lần đầu tiên được tìm thấy tại Rhine trong cuối những năm 1980 và sau đó được tìm thấy đường vào sông Danube qua kênh đào Rhine-Main-Danube. Nó đạt đến Elbe chậm nhất năm 1998.[3]
^USGS (2001): Nonindigenous species information bulletin: Asian clam, Corbicula fluminea (Müller, 1774) (Mollusca: Corbiculidae). PDF fulltext
^Jueg, U. & Zettler, M.L. (2004): Die Molluskenfauna der Elbe in Mecklenburg-Vorpommern mit Erstnachweis der Grobgerippten Körbchenmuschel Corbicula fluminea (O. F. Müller 1756). Mitteilungen der NGM4(1): 85-89. [in German] PDF fulltextLưu trữ 2007-09-27 tại Wayback Machine
^Beran L. (2000) "First record of Corbicula fluminea (Mollusca: Bivalvia) in the Czech Republic". Acta Societatis Zoologicae Bohemicae64: 1-2.
^(Tiếng Séc) Horsák M., Juřičková L., Beran L., Čejka T. & Dvořák L. (2010). "Komentovaný seznam měkkýšů zjištěných ve volné přírodě České a Slovenské republiky. [Annotated list of mollusc species recorded outdoors in the Czech and Slovak Republics]". Malacologica Bohemoslovaca, Suppl. 1: 1-37. PDF.
^Beran L. (2006). Spreading expansion of Corbicula fluminea (Mollusca: Bivalvia) in the Czech Republic. – Heldia 6 5/6: 187-192.
^Hayden, B. and Caffrey, J.M. 2013. First recording of the Asian Clam (Corbicula fluminea (Müller, 1774)) from the River Shannon, with preliminary notes on population size and class distribution. Ir. Nat. J. 32: 29 - 31.
^Vázquez A. A. & Perera S. (2010). "Endemic Freshwater molluscs of Cuba and their conservation status". Tropical Conservation Science3(2): 190-199. HTM, PDF.
^Martítnez E, Rafael. 1987: Corbicula manilensis molusco introducido en Venezuela. Acta Científica Venezolana 38:384-385
^Ojasti, Juhani., González Jiménez, Eduardo, Szeplaki Otahola, Eduardo. y García Román, Luis B. 2001: Informe sobre las especies exótica en Venezuela. Ministerio del Ambiente y de los Recursos Naturales Caracas. 207p. ISBN 980-04-1254-9
^Lasso, Carlos A., Martínez E, Rafael, Capelo, Juan Carlos., Morales Betancourt, Mónica y Sánchez- Maya, Alejandro. 2009: Lista de los moluscos (Gastropodos_Bivalvia) dulceacuícolas y estuarinos de la cuenca del Orinoco (Venezuela). Biota Colombiana, 10(1 -2):63-74.
7. ^ Weitere, M. et al. (2009) Linking environmental warming to the fitness of the invasive clam Corbicula fluminea, Global Change Biology, Volume 15 Issue 12, Pages 2838 - 2851 [1]Lưu trữ 2012-10-19 tại Archive.today
Khi Truth và Illusion tạo ra Goblin Slayer, số skill points của GS bình thường, không trội cũng không kém, chỉ số Vitality (sức khỏe) tốt, không bệnh tật, không di chứng, hay có vấn đề về sức khỏe