Crassiclava

Crassiclava
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Mollusca
Lớp (class)Gastropoda
Liên họ (superfamilia)Conoidea
(không phân hạng)nhánh Caenogastropoda
nhánh Hypsogastropoda
nhánh Neogastropoda
Họ (familia)Turridae
Phân họ (subfamilia)Crassispirinae
Chi (genus)Crassiclava
McLean, 1971

Crassiclava là một chi ốc biển, là động vật thân mềm chân bụng sống ở biển trong họ Turridae.[1] được J. H. McLean mô tả khoa học lần đầu 1971.[2]

Các loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Các loài thuộc chi Crassiclava bao gồm:

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Crassiclava McLean, 1971. World Register of Marine Species, truy cập 15 tháng 4 năm 2010.
  2. ^ “Crassiclava J. H. McLean, 1971”. 18 tháng 12 năm 2023.
  3. ^ Crassiclava balteata Kilburn, 1988. World Register of Marine Species, truy cập 15 tháng 4 năm 2010.
  4. ^ Crassiclava layardi (Sowerby III, 1897). World Register of Marine Species, truy cập 15 tháng 4 năm 2010.
  5. ^ Crassiclava omia (Barnard, 1958). World Register of Marine Species, truy cập 15 tháng 4 năm 2010.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
[Review] Soushuu Senshinkan Hachimyoujin: Common Route – First Impression
[Review] Soushuu Senshinkan Hachimyoujin: Common Route – First Impression
Là sản phẩm tiếp theo nằm trong Shinza Bansho của Masada sau Paradise Lost, Dies Irae, Kajiri Kamui Kagura
That Time I Got Reincarnated as a Slime: Trinity in Tempest
That Time I Got Reincarnated as a Slime: Trinity in Tempest
Trinity in Tempest mang đến cho độc giả những pha hành động đầy kịch tính, những môi trường phong phú và đa dạng, cùng với những tình huống hài hước và lôi cuốn
"Chuyện người chuyện ngỗng": Đồng hành cùng vật nuôi thay đổi cuộc đời bạn như thế nào?
Rất có thể bạn và gia đình của bạn đã từng nuôi thú cưng, mà phổ biến nhất có lẽ là chó mèo.
Ray Dalio - Thành công đến từ những thất bại đau đớn nhất
Ray Dalio - Thành công đến từ những thất bại đau đớn nhất
Ray Dalio là một trong số những nhà quản lý quỹ đầu tư nổi tiếng nhất trên thế giới