CrossFire Legends

CrossFire Legends
Nhà phát triểnSmileGate
Tencent Games
Nhà phát hànhVNG
Công nghệQuick Silver Engine
Nền tảngiOS, Android
Phát hành
  • VN: 16 tháng 4, 2017 (đã đóng cửa)
Thể loạiFPS
Chế độ chơiChơi mạng

CrossFire Legends là phiên bản dành cho điện thoại thông minh của trò chơi trực tuyến bắn súng góc nhìn thứ nhất Crossfire. Trò chơi được sản xuất, phát triển bởi SmileGate (Hàn Quốc) và do VNG phát hành tại Việt Nam.

Trò chơi chính thức đóng cửa phát hành tại thị trường Việt Nam từ ngày 15 tháng 10 năm 2020.

Tổng quan

[sửa | sửa mã nguồn]

Trong game có hai lực lượng là Black List (BL)Global Risk (GR), giao tranh với nhau trong một cuộc chiến có quy mô toàn cầu. Người chơi sẽ vào vai thành viên một trong hai tổ chức trên, gia nhập một đội tối đa 5 người (một phòng chơi tối đa 10 người cho cả hai phe) và phối hợp cùng nhau để hoàn thành các màn chơi có yêu cầu nhiệm vụ khác nhau. Các chế độ Zombie, Đấu Đơn không phân biệt đội, và chế độ AI chỉ cho phép một số ít người chơi trong trận đấu.

Tùy theo kết quả trận đấu, người chơi sẽ nhận điểm kinh nghiệm và lên cấp quân hàm. Cấp thấp nhất là Học viên và cao nhất là Tổng tư lệnh. Người chơi cũng có thể chỉnh sửa vũ khí mang theo người hoặc diện mạo nhờ vào cửa hàng trong game.

Crossfire Legends có thể tải xuống và chơi miễn phí. GP (viết tắt của Game Point) là loại tiền tệ ảo trong game, có thể kiếm được khi chơi, dùng để mua một số món đồ. Những món đồ đặc biệt, chỉ có thể mua bằng Kim Cương (Gem), đơn vị tiền tệ có thể mua được bằng tiền thật hoặc thông qua việc hoàn thành nhiệm vụ trong game.

So với phiên bản PC, Crossfire Legends có nhiều nội dung hơn như Loạn đấu (Các chế độ giải trí), Boss thế giới (20 người cùng chơi), Phòng thủ căn cứ (Tower Defense)... đồng thời nhiều loại vũ khí có thể nâng cấp, thức tỉnh... để gia tăng sức mạnh, thay đổi ngoại hình mới. Hệ thống mảnh ghép đã được nâng cấp đáng kể, cho phép game thủ sở hữu vũ khí vĩnh viễn thay vì hạn 7 ngày như phiên bản PC. Tuy nhiên do hạn chế tài nguyên trên nền tảng điện thoại, Crossfire Legends không hỗ trợ các tính năng đồ họa cao cấp, khả năng lưu replay, các trang bị cho nhân vật và phòng chơi bị giới hạn ít người hơn phiên bản PC.

Kiểu chơi

[sửa | sửa mã nguồn]

Thi đấu

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Đấu Đội (Team Deathmatch) (Tiêu diệt số địch nhiều hơn đối phương)
  • Đấu máy (Bot-TD) (Người chơi sẽ tập luyện với đối thủ do máy điều khiển)
  • Đặt Bom (Search and Destroy) (GR: Tiêu diệt hết đối phương hoặc gỡ bom; BL: Tiêu diệt hết đối phương hoặc bom nổ)
  • Sinh Tử (Elimination Match) (tiêu diệt hết đối phương và ghi điểm theo từng round đấu
  • Đấu Đơn (Free-for-all) (tiêu diệt mọi kẻ thù trong tầm nhìn)
  • Đặc biệt (Dao găm) (Chỉ được sử dụng cận chiến)
  • Đặc biệt (Sniper) (Chỉ được sử dụng súng ngắm và cận chiến)
  • VS (Dành cho những game thủ thích đối đầu 1-1)
  • Đấu rank (rank match)(tìm một vị của bạn trọng đấu hạng) (gồm các hạng sau: đồng: bạc:vàng 1:vàng 2:bạch kim 1:bạch kim 2:bạch kim 3:kim cương 1:kim cương 2:kim cương 3:kim cương 4 huyền thoại:top 500: top hack....)

Giải trí

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Loạn đấu (RPG) (Sử dụng súng phóng tên lửa tiêu diệt đối thủ, nâng cấp RPG sau mỗi lần ghi điểm)
  • Loạn đấu (Lựu đạn) (Chỉ sử dụng lựu đạn để tiêu diệt đối thủ)
  • Loạn đấu (Big Head) (Càng diệt nhiều địch đầu càng to và ghi điểm càng nhiều)
  • Loạn đấu (Headshot) (Chỉ có thể tiêu diệt đối thủ bằng headshot)
  • Loạn đấu (Vua đao) (Đấu đơn cận chiến, tranh đoạt Kiếm phán quyết để làm chủ tình thế)
  • Loạn đấu (Vũ khí) (Tiêu diệt đối thủ để thay đổi vũ khí và lên cấp)
  • Zombie: Zombie quyết đấu (Khi lây nhiễm, có thể trở thành người)
  • Zombie: Siêu zombie (Có thể chọn các skill kỹ năng người, zombie)
  • Zombie: Zombie ký sinh (Có thể ném bom ký sinh) (chế độ đã bị xóa vào bản cập nhât mới nhất của game)
  • Zombie: Đấng cứu thế (Cuộc chiến giữa Zombie và chiến binh, với sự tiếp sức của Hero cho phe Chiến binh)
  • Zombie: Kẻ diệt Zombie (Chỉ có thể tiêu diệt Zombie bằng cận chiến, các chiến binh sống sót cuói cùng sẽ trở thành Super Hero)
  • Parkour: (Nhảy và né tránh để vượt qua tất cả chướng ngại vật)
  • Trốn tìm (GR sẽ phải tìm ra các chiến binh BL ẩn nấp dưới dạng đồ vật trong map đấu)

Cốt truyện

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Chiến dịch (Mục chơi đơn, hoàn thành nhiệm vụ từng màn để sang màn kế tiếp và nhận thưởng)(đã bị xóa vào bản cập nhật mới nhất cả game)

Khiêu chiến

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Boss thế giới (20 người cùng hợp sức tiêu diệt trùm quái vật AI)
  • Phó bản Zombie (Vượt ải và tiêu diệt boss)
  • Phòng thủ căn cứ (Đặt trụ và đẩy lùi đám zombie hung hãn khỏi căn cứ GR)
  • Thành Titan (Chế độ AI kinh điển, tiêu diệt hết zombie từng ải và diệt trùm để giành chiến thắng)

Các loại vũ khí

[sửa | sửa mã nguồn]

Súng trường

[sửa | sửa mã nguồn]
  • 9A-91
  • AK-47
  • AK-47 Knife
  • AN-94
  • AUG-A1
  • AUG-A3
  • FAMAS
  • M4A1
  • M4A1-S
  • M4A1-Custom
  • M14 EBR
  • QBZ-95
  • SCAR-Light
  • XM8
  • AK-12
  • QBZ-03
  • 687 EELL Diamond Pigeon
  • AA-12
  • Armsel Striker
  • Jackhammer
  • SPAS-12
  • XM1014
  • M37
  • M45D

Súng tiểu liên

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Kriss Super V
  • MP5
  • MP5K A4
  • Steyr TMP
  • Thompson
  • Uzi
  • Dual TMP
  • Dual Uzi

Súng bắn tỉa

[sửa | sửa mã nguồn]
  • AWM Infernal Dragon
  • AWM-A
  • AWM-B
  • AWM SILVER
  • Barrett M82A1
  • M200 CheyTac
  • MSG90-Beast
  • MSG90-God

Súng máy

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Galting Gun
  • KAC Chainsaw
  • M249 Minimi
  • M249 Minimi SPW
  • M60
  • MG3
  • RPK

Súng lục

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Desert Eagle
  • Raging Bull
  • USP
  • Anaconda
  • CB Tranformers
  • Bow Zonda
  • Bow Zonda-Gold
  • Fury Bow

Cận chiến

[sửa | sửa mã nguồn]
  • BC-Axe
  • Búa hơi
  • Búa sắt
  • Gloves
  • Invisible Assassin Sword (IAS)
  • Katana
  • Keris
  • Kukri
  • Shovel
  • Mỏ lết
  • Kiếm phán quyết
  • Titan Fist
  • Katana
  • Lighting Spear
  • Fury Sword
  • Cop 357

Lựu đạn

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Lựu đạn thường
  • Lựu đạn gây choáng
  • Lựu đạn khói
  • Lựu đạn Ares
  • Lựu đạn Zombie

Các loại skin vũ khí

[sửa | sửa mã nguồn]

Skin VIP (Victory)

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Dark Night
  • Constantine
  • Black Dragon
  • Hell Fire
  • Fire Dragon
  • Ice Dragon
  • God
  • VIP
  • Smilodon
  • Bastion
  • Aurora
  • THUNDERBOLT
  • Transformer
  • Born Beast
  • Beast
  • Predator
  • Noble Rose
  • Vip Inferno
  • Angel
  • Star League
  • The Legend
  • Inferno Dragon
  • M4a1 Mad Men
  • Kriss Super V Mad Men
  • AK 47 Mad Men

Skin Thường

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Red
  • Ice
  • Beast Thường
  • Transformer Thường
  • Transformer Gold
  • Zombie
  • Pháo Hoa
  • Kiss
  • Đào
  • Infection
  • Pringles
  • Event
  • Gold Mini
  • Blue Camo
  • Anniversary
  • Tiger
  • Custom
  • Red Bandage
  • Spear
  • Buster
  • Scorpius
  • Libra
  • League
  • Fantasy
  • Capricorn
  • Sagittarius
  • Aquarius
  • Toy
  • Virgo
  • Dragon
  • Auroth
  • B
  • A
  • SS
  • S
  • Ancient Dragon
  • Earl
  • DCD
  • Phoenix
  • Magma
  • Delight
  • Red Devil
  • Legendary Dragon
  • Doom
  • Zonda
  • Tesla
  • Glaedr
  • Rosa
  • Rose
  • COV
  • Phoenix
  • Guardian
  • Army
  • Perfect Silver
  • Spring
  • Festival
  • Ultimate Gold
  • Azure Jasmine
  • Luna
  • Blue Crystal
  • Peony
  • Glory
  • WuKong
  • Ancient Dragon
  • Z Killer
  • Royal Dragon
  • Fire
  • Blue Pottery
  • Jasmine
  • Xmas
  • Silvermoon
  • Noble Gold
  • Gold
  • Sliver
  • Camo
  • Noble Dragon
  • Chaos Dragon
  • Phoenix gold
  • Fury
  • Chaos

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Hướng dẫn lấy thành tựu Xạ thủ đạn ma - Genshin Impact
Hướng dẫn lấy thành tựu Xạ thủ đạn ma - Genshin Impact
trong bài viết dưới đây mình sẽ hướng các bạn lấy thành tựu Xạ thủ đạn ma
Chú thuật hồi chiến 252: Quyết Chiến Tại Tử Địa Shinjuku
Chú thuật hồi chiến 252: Quyết Chiến Tại Tử Địa Shinjuku
Tiếp tục trận chiến với Nguyền Vương, tua ngược lại thời gian 1 chút thì lúc này Kusakabe và Ino đang đứng bên ngoài lãnh địa của Yuta
[Eula] Giải nghĩa cung mệnh - Aphros Delos
[Eula] Giải nghĩa cung mệnh - Aphros Delos
Nhưng những con sóng lại đại diện cho lý tưởng mà bản thân Eula yêu quý và chiến đấu.
Giới thiệu AG Lizbeth - Accountant - Artery Gear: Fusion
Giới thiệu AG Lizbeth - Accountant - Artery Gear: Fusion
Nhìn chung, Lizbeth là một phiên bản khác của Kyoko, máu trâu giáp dày, chia sẻ sát thương và tạo Shield bảo vệ đồng đội, đồng thời sở hữu DEF buff và Crit RES buff cho cả team rất hữu dụng