Cucullia lactucae | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Arthropoda |
Phân ngành (subphylum) | Hexapoda |
Lớp (class) | Insecta |
Bộ (ordo) | Lepidoptera |
Liên họ (superfamilia) | Noctuoidea |
Họ (familia) | Noctuidae |
Phân họ (subfamilia) | Cuculliinae |
Chi (genus) | Cucullia |
Loài (species) | C. lactucae |
Danh pháp hai phần | |
Cucullia lactucae Denis & Schiffermüller, 1775 | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Cucullia lactucae[1] là một loài bướm đêm thuộc họ Noctuidae. Nó được tìm thấy ở hầu hết châu Âu, Thổ Nhĩ Kỳ, dãy núi Altai và Kavkaz.
Sải cánh dài 44–53 mm. Con trưởng thành bay từ tháng 5 đến tháng 7 làm một đợt in hầu hết the range. In the south, there là một second generation con trưởng thành bay từ tháng 8 đến tháng 9.
Ấu trùng ăn các loài Compositae, Sonchus arvensis, Sonchus asper, Lactuca sativa và Lactuca muralis.
Tư liệu liên quan tới Cucullia lactucae tại Wikimedia Commons