Curcuma glauca | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Monocots |
(không phân hạng) | Commelinids |
Bộ (ordo) | Zingiberales |
Họ (familia) | Zingiberaceae |
Phân họ (subfamilia) | Zingiberoideae |
Tông (tribus) | Zingibereae |
Chi (genus) | Curcuma |
Loài (species) | C. glauca |
Danh pháp hai phần | |
Curcuma glauca (Wall.) Škorničk., 2015[1] | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Curcuma glauca là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Nathaniel Wallich mô tả khoa học đầu tiên ngày 5 tháng 4 năm 1834 và in trong số 7 tạp chí Transactions of the Medical and Physical Society of Calcutta năm 1835 dưới danh pháp Hitchenia glauca.[3][4] Năm 2015, Jana Leong-Škorničková chuyển nó sang chi Curcuma.[1]
Mẫu định danh Wallich 6594 thu thập tại ngọn đồi ven sông Irrawaddy gần Prome (nay là Pyay, vùng Bago, nam trung bộ Myanmar.[1]