Cylindrophis ruffus

Cylindrophis ruffus
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Reptilia
Bộ (ordo)Squamata
Phân bộ (subordo)Serpentes
Phân thứ bộ (infraordo)Alethinophidia
Họ (familia)Cylindrophiidae
Chi (genus)Cylindrophis
Loài (species)C. ruffus
Danh pháp hai phần
Cylindrophis ruffus
(Laurenti, 1768)
Danh pháp đồng nghĩa
Danh sách
    • Anguis ruffa Laurenti, 1768
    • [Anguis] rufus - Gmelin, 1788
    • [Anguis] striatus Gmelin, 1788
    • Eryx rufus - Daudin, 1803
    • [Tortrix] rufa - Merrem, 1820
    • [Scytale] Schuechzeri Merrem, 1820
    • A[guis]. (E[lysia].) rufus - Hemprich, 1820
    • Ilysia rufa - Lichtenstein, 1823
    • Cylindrophis resplendens Wagler, 1828
    • [Tortrix] rufus - Gray, 1831
    • Cylindrophis rufa - Gray, 1842
    • Cylindrophis rufus - Cantor, 1847
    • Anguis rubra - Gray, 1849
    • Anguis rufa Var. Javanica Gray, 1849
    • Cylindrophis rufus - Boulenger, 1893
    • Cylindrophis rufus rufus - M.A. Smith, 1943
    • Cylindrophis rufus burmanus
      M.A. Smith, 1943
    • Cylindrophis rufus - Campden-Main, 1970[2]

Rắn trun (tên khoa học: Cylindrophis ruffus) là một loài rắn trong họ Cylindrophiidae. Loài này được Laurenti mô tả khoa học đầu tiên năm 1768 dưới danh pháp Anguis ruffa.[3]

Loài rắn này được tìm thấy ở Myanmar và miền nam Trung Quốc (Phúc Kiến, Hồng Kông và đảo Hải Nam), phía nam tới Việt Nam, Lào, Campuchia, Thái Lan, bán đảo Mã Lai và Đông Ấn đến Indonesia (quần đảo Riau, Sumatra, Bangka, Borneo, Java, Sulawesi, Buton và quần đảo Sula. Khu vực điển hình được ghi lại là "Surinami" (tức Surinam, có thể là do nhầm lẫn).

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Wogan, G.; Vogel, G.; Nguyen, T.Q.; Thy, N. (2012). Cylindrophis ruffus. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2014.2. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2014.
  2. ^ McDiarmid RW, Campbell JA, Touré T. 1999. Snake Species of the World: A Taxonomic and Geographic Reference, vol. 1. Herpetologists' League. 511 pp. ISBN 1-893777-00-6 (series). ISBN 1-893777-01-4 (volume).
  3. ^ Cylindrophis ruffus. The Reptile Database. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2013.


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Kazuha - Sắc lá phong đỏ rực trời thu
Kazuha - Sắc lá phong đỏ rực trời thu
Kazuha là một Samurai vô chủ đến từ Inazuma, tính tình ôn hòa, hào sảng, trong lòng chất chứa nhiều chuyện xưa
Các thuật ngữ thông dụng của dân nghiền anime
Các thuật ngữ thông dụng của dân nghiền anime
Khi thưởng thức một bộ Manga hay Anime hấp dẫn, hay khi tìm hiểu thông tin về chúng, có lẽ không ít lần bạn bắt gặp các thuật ngữ
Vì sao phải đổi căn cước công dân thành căn cước?
Vì sao phải đổi căn cước công dân thành căn cước?
Luật Căn cước sẽ có hiệu lực thi hành từ 1.7, thay thế luật Căn cước công dân. Từ thời điểm này, thẻ căn cước công dân (CCCD) cũng chính thức có tên gọi mới là thẻ căn cước (CC)
Download Bokutachi wa Benkyou ga Dekinai 2 Vetsub
Download Bokutachi wa Benkyou ga Dekinai 2 Vetsub
Những mẩu truyện cực đáng yêu về học đường với những thiên tài