Cyornis

Cyornis
Cyornis rubeculoides
Phân loại khoa học e
Vực: Eukaryota
Giới: Animalia
Ngành: Chordata
Lớp: Aves
Bộ: Passeriformes
Họ: Muscicapidae
Chi: Cyornis
Blyth, 1843
Các đồng nghĩa
  • Rhinomyias Sharpe, 1879

Cyornis là một chi chim trong họ Muscicapidae.[1]

Các loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Chi này chứa các loài như sau:[2]

Bảy loài đớp ruồi "rừng rậm" trước đây đặt trong chi Rhinomyias, nhưng gần đây được chuyển sang chi Cyornis theo kết quả nghiên cứu phân tích phát sinh chủng loài phân tử công bố năm 2010.[4] Một loài (R. additus) chuyển sang chi Eumyias cùng phân họ trong khi các loài "đớp ruồi rừng rậm" khác của Rhinomyias hiện nay xếp trong chi Vauriella của phân họ Saxicolinae.[2]

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Clements, J. F.; Schulenberg, T. S.; Iliff, M. J.; Wood, C. L.; Roberson, D.; Sullivan, B.L. (2012). “The eBird/Clements checklist of birds of the world: Version 6.7”. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2012.
  2. ^ a b Gill, Frank; Donsker, David (biên tập). “Chats, Old World flycatchers”. World Bird List Version 6.2. International Ornithologists' Union. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2016.
  3. ^ a b c d e f Có ở Việt Nam.
  4. ^ a b Sangster, G.; Alström, P.; Forsmark, E.; Olsson, U. (2010). “Multi-locus phylogenetic analysis of Old World chats and flycatcher reveals extensive paraphyly at family, subfamily and genus level (Aves: Muscicapidae)”. Molecular Phylogenetics and Evolution. 57 (1): 380–392. doi:10.1016/j.ympev.2010.07.008.
  5. ^ Clement, P. “Mangrove Blue-flycatcher (Cyornis rufigastra)”. Trong del Hoyo, J.; Elliott, A.; Sargatal, J.; Christie, D.A.; de Juana, E. (biên tập). Handbook of the Birds of the World Alive. Lynx Edicions. Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2016.(cần đăng ký mua)
  6. ^ Clement, P. “Blue-throated Blue-flycatcher (Cyornis rubeculoides)”. Trong del Hoyo, J.; Elliott, A.; Sargatal, J.; Christie, D.A.; de Juana, E. (biên tập). Handbook of the Birds of the World Alive. Lynx Edicions. Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2016.(cần đăng ký mua)

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
[X-Men] Nhân vật Apocalypse - The First One
[X-Men] Nhân vật Apocalypse - The First One
Câu chuyện của Apocalypse (En Sabah Nur) bắt đầu khi anh ta sinh ra vào khoảng 5000 năm trước công nguyên ở Ai Cập
Một số thông tin về Đại quỷ tộc [Ogre] trong Tensura
Một số thông tin về Đại quỷ tộc [Ogre] trong Tensura
Trái ngược với Tử quỷ tộc [Goblin] (Quỷ nhỏ), đây là chủng tộc mạnh mẽ nhất trong Đại sâm lâm Jura
Clorinde – Lối chơi, hướng build và đội hình
Clorinde – Lối chơi, hướng build và đội hình
Clorinde có bộ chỉ số khá tương đồng với Raiden, với cùng chỉ số att và def cơ bản, và base HP chỉ nhỉnh hơn Raiden một chút.
[Xiao] Tứ Kiếp - Genshin Impact
[Xiao] Tứ Kiếp - Genshin Impact
Sau bài viết về Hutao với Đạo giáo thì giờ là Xiao với Phật giáo.