Remiz

Remiz
Phàn tước châu Âu (Remiz pendulinus)
Phân loại khoa học e
Vực: Eukaryota
Giới: Animalia
Ngành: Chordata
Lớp: Aves
Bộ: Passeriformes
Họ: Remizidae
Chi: Remiz
Jarocki, 1819
Loài điển hình
Motacilla pendulinus (Phàn tước châu Âu)
Linnaeus, 1758
Các loài

4 loài, xem văn bản

Các đồng nghĩa[1]

Remiza Stejneger, 1887
Remizus Pražák, 1897

Remiz là một chi chim trong Họ Phàn tước (Remizidae).[2] Chi này chứa 4 loài phàn tước phân bố ở lục địa Á-Âu.

Phân loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Chi Remiz được nhà động vật học người Ba Lan Feliks Paweł Jarocki công bố vào năm 1819 để chứa một loài duy nhất, phàn tước châu Âu.[3][4] Cái tên Remiz là một từ Ba Lan chỉ phàn tước châu Âu.[5]

Chi này bao gồm 4 loài:[6]

Hình ảnh Tên thông thường Tên khoa học Phân bố
Phàn tước châu Âu Remiz pendulinus Từ Tây Âu đến Maroc.
Phàn tước đầu đen Remiz macronyx Trung Á.
Phàn tước Trung Hoa Remiz consobrinus Trung Quốc, Nhật Bản, bán đảo Triều Tiên và Nga.
Phàn tước mào trắng Remiz coronatus Afghanistan, Trung Quốc, Ấn Độ, Kazakhstan, Mông Cổ, Pakistan, Nga và Tajikistan.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Mlíkovský, Jiří (26 tháng 8 năm 2011). “Nomenclatural and taxonomic status of bird taxa (Aves) described by an ornithological swindler, Josef Prokop Pražák (1870–1904)”. Zootaxa. 3005 (3005): 45–68. doi:10.11646/zootaxa.3005.1.2.
  2. ^ Clements, J. F.; Schulenberg, T. S.; Iliff, M. J.; Sullivan, B.L.; Wood, C. L.; Roberson, D. (2012). “The eBird/Clements checklist of birds of the world: Version 6.7”. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2012.
  3. ^ Jarocki, Feliks Paweł (1819). Spis ptaków w gabinecie Zoologicznym Królewsko Warszawskiego Uniwersytetu znayduiących się a podług naynowszego systemu ustawionych przez F. P. Rawicza Jarockiego (bằng tiếng Polish). Warszawa: nakł. i drukiem Zawadzkiego i Węckiego Uprzywilejowanych Drukarzy i Księgarzy Dworu Królestwa Polskiego. tr. 21.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  4. ^ Paynter, Raymond A. Jr biên tập (1986). Check-List of Birds of the World. 12. Cambridge, Massachusetts: Museum of Comparative Zoology. tr. 62.
  5. ^ Jobling, James A. (2010). The Helm Dictionary of Scientific Bird Names. London: Christopher Helm. tr. 333. ISBN 978-1-4081-2501-4.
  6. ^ Gill, Frank; Donsker, David; Rasmussen, Pamela biên tập (tháng 7 năm 2021). “Waxwings and allies, tits, penduline tits”. IOC World Bird List Version 11.2. International Ornithologists' Union. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2021.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Taylor Swift: từ
Taylor Swift: từ "Công chúa nhạc đồng quê" đến nữ tỷ phú thống trị nền công nghiệp âm nhạc
"Những Kỷ Nguyên của Taylor Swift" trở thành concert film có doanh thu lớn nhất tại Việt Nam sau chưa đầy hai tuần công chiếu
Hướng dẫn tìm Pokémon Shiny bản D/P/Pt
Hướng dẫn tìm Pokémon Shiny bản D/P/Pt
Với chúng ta, là những fan pokemon khi bắt gặp 1 chú shiny pokemon thì thật vô cùng sung sướng
Con đường tiến hóa của tộc Orc (trư nhân) trong Tensura
Con đường tiến hóa của tộc Orc (trư nhân) trong Tensura
Danh hiệu Gerudo sau khi tiến hóa thành Trư nhân là Trư nhân vương [Orc King]
Làm thế nào để thông minh hơn?
Làm thế nào để thông minh hơn?
làm thế nào để tôi phát triển được nhiều thêm các sự liên kết trong trí óc của mình, để tôi có thể nói chuyện cuốn hút hơn và viết nhanh hơn