Parus | |
---|---|
Parus major | |
Phân loại khoa học | |
Vực: | Eukaryota |
Giới: | Animalia |
Ngành: | Chordata |
Lớp: | Aves |
Bộ: | Passeriformes |
Họ: | Paridae |
Chi: | Parus Linnaeus, 1758 |
Loài điển hình | |
Parus major Linnaeus, 1758 | |
Distribution of the species in the genus Parus. Parus bokharensis is now treated as a subspecies of P. major |
Parus là một chi chim thuộc họ Bạc má.[1][2]
Hình ảnh | Tên khoa học | Tên thông dụng | Phân bổ |
---|---|---|---|
Parus major | Bạc má lớn | châu Âu | |
Parus minor | Bạc má Nhật Bản | Nhật Bản và Viễn Đông Nga | |
Parus cinereus | Tây Á qua Nam Á và Đông Nam Á | ||
Parus monticolus | Bạc má lưng xanh hay bạc má bụng vàng | Bangladesh, Bhutan, Trung Quốc, Ấn Độ, Lào, Burma, Nepal, Pakistan, Đài Loan và Việt Nam. |