Danh sách đĩa nhạc của Bruno Mars Bruno Mars biểu diễn ở Las Vegas,
Nevada vào tháng 9 năm 2010.
Album phòng thu 2 Video âm nhạc 12 EP 1 Đĩa đơn 9 Đĩa đơn hợp tác 5
Danh sách đĩa nhạc của Bruno Mars , nghệ sĩ thu âm người Mỹ, bao gồm 2 album phòng thu , 1 đĩa mở rộng , 9 đĩa đơn , 7 đĩa đơn hợp tác và 12 video âm nhạc . Mars bắt đầu sự nghiệp ca hát của mình vào năm 2009, là một thành viên trong một đội sản xuất và sáng tác, The Smeezingtons .[ 1] Sau đó, anh được mời góp giọng trong đĩa đơn của hai ca sĩ nhạc rap B.o.B ("Nothin' on You ") và Travie McCoy ("Billionaire ") vào đầu năm 2010; cả hai ca khúc đều đạt được nhiều thành công lớn về mặt thương mại, với "Nothin' on You" đạt vị trí quán quân và "Billionaire" đạt vị trí #4 trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100 của Mỹ. Mars phát hành đĩa mở rộng đầu tiên của mình, It's Better If You Don't Understand , vào tháng 5 năm 2010, đây là sản phẩm quảng bá cho album phòng thu đầu tay của anh, Doo-Wops & Hooligans , phát hành vào tháng 10 cùng năm. Album này đã đạt thứ hạng cao trên bảng xếp hạng ở một số nước và đã bán được hơn sáu triệu bản trên toàn thế giới.
^ "Young Girls" did not enter the Billboard Hot 100, but peaked at number two on the Bubbling Under Hot 100 Singles chart, which is a 25-song extension to the Hot 100.[ 66]
^ Rodriguez, Jayson (ngày 12 tháng 5 năm 2010). “B.o.B Collaborator Bruno Mars Talks Long Road To Success” . MTV News . United States: MTV Networks. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 9 năm 2010. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2010 .
^ a b “Bruno Mars Album & Song Chart History (Billboard 200)” . Billboard . Prometheus Global Media . Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2010 .
^ a b c “Discography Bruno Mars” . australian-charts.com. Hung Medien. Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2011 .
^ “Bruno Mars Album & Song Chart History (Canadian Albums)” . Billboard . Prometheus Global Media . Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2011 .
^ a b c “Discography Bruno Mars” (bằng tiếng Đan Mạch). danishcharts.com. Hung Medien. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2011 .
^ “Chartverfolgung:Mars,Bruno” (bằng tiếng Đức). musicline.de. Phononet. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 12 năm 2010. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2011 .
^ a b c “Discography Bruno Mars” . irish-charts.com. Hung Medien. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2011 .
^ a b c “Nederlandse Top 40 – Bruno Mars” (bằng tiếng Hà Lan). Stichting Nederlandse Top 4. Truy cập ngày 14 tháng 4 năm 2011 .[liên kết hỏng ]
^ a b c d “Discography Bruno Mars” . charts.org.nz. Hung Medien. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 11 năm 2015. Truy cập ngày 26 tháng 4 năm 2011 .
^ a b c “Discography Bruno Mars” (bằng tiếng Đức). swisscharts.com. Hung Medien. Truy cập ngày 18 tháng 5 năm 2011 .
^ a b c d “Chart Stats - Bruno Mars” . chartstats.com. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2011 .
^ Green, Paul (ngày 26 tháng 6 năm 2013). “Week Ending ngày 23 tháng 6 năm 2013. Albums: Yeezus!” . United States: Yahoo! . Truy cập Dngày 26 tháng 6 năm 2013 .
^ “Official Albums Chart: Sheeran back at No.1 with 47k weekly sales” . Music Week . United Kingdom: Intent Media. ngày 1 tháng 1 năm 2012. Truy cập ngày 22 tháng 9 năm 2012 .
^ Wilbur, Sman (ngày 13 tháng 11 năm 2012). “New Music Releases – December 2012” . AOL Music . United States: America Online, Inc. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 22 tháng 11 năm 2012 .
^ a b c d e f g h “American certifications – Mars, Bruno” . Recording Industry Association of America . Truy cập ngày 19 tháng 4 năm 2011 .
^ “ARIA Charts – Accreditations – 2012 Albums” . Australian Recording Industry Association . Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2012 .
^ a b “Certified Awards Search” . British Phonographic Industry . Bản gốc (To access, enter the search parameter "Bruno Mars" and select "Search by Keyword") lưu trữ ngày 15 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2011 .
^ a b c d e f g h “Gold–Platin–Datenbank (Bruno Mars)” (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie . Truy cập ngày 4 tháng 5 năm 2013 .
^ “Bruno Mars "Doo-Wops & Hooligans" (WMG)” (bằng tiếng Đan Mạch). IFPI Denmark . Truy cập ngày 18 tháng 5 năm 2013 .
^ “2011 Certification Awards – Multi Platinum” . Irish Recorded Music Association . Truy cập ngày 18 tháng 5 năm 2013 .
^ a b c d e f g h i j k “Chứng nhận Canada – Bruno Mars” (bằng tiếng Anh). Music Canada . Truy cập ngày 22 tháng 9 năm 2012 .
^ “Latest Gold / Platinum Albums” . RadioScope . New Zealand: Media Sauce Ltd. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 22 tháng 9 năm 2012 .
^ Paul Grein (ngày 3 tháng 7 năm 2013). “Chart Watch Extra: The First Six Months” . Chart Watch . Yahoo. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2013 .
^ Kreisler, Lauren (ngày 16 tháng 12 năm 2012). “Bruno Mars' Unorthodox Jukebox becomes fastest selling solo album of 2012” . Official Charts Company . Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2012 .
^ “ARIA Charts – Accreditations – 2013 Albums” . Australian Recording Industry Association . Truy cập ngày 18 tháng 5 năm 2013 .
^ “Bruno Mars "Unorthodox Jukebox" ” (bằng tiếng Đan Mạch). IFPI Denmark . Truy cập ngày 18 tháng 5 năm 2013 .
^ a b c d e f g h “The Official Swiss Charts and Music Community: Awards (Bruno Mars)” . Swisscharts.com . Switzerland: Hung Medien. Truy cập ngày 22 tháng 9 năm 2012 .
^ “2012 Certification Awards – Multi Platinum” . Irish Recorded Music Association . Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2013 .
^ “NZ Top 40 Albums Chart – ngày 4 tháng 2 năm 2013” . Recording Industry Association of New Zealand . Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 2 năm 2013. Truy cập ngày 15 tháng 3 năm 2013 .
^ a b Peak chart positions for featured singles on the Billboard Hot 100:
^ “Bruno Mars Album & Song Chart History (Canadian Hot 100)” . Billboard . Prometheus Global Media . Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2011 .
^ “Chartverfolgung:Mars,Bruno” (bằng tiếng Đức). musicline.de. Phononet. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 18 tháng 2 năm 2011 .
^ a b c d “ARIA Charts – Accreditations – 2013 Singles” . ARIA Charts . Australia: Australian Recording Industry Association . Truy cập ngày 2 tháng 3 năm 2013 .
^ “Bruno Mars "Just the way you are" (WMG)” (bằng tiếng Đan Mạch). IFPI Denmark . Truy cập ngày 18 tháng 5 năm 2013 .
^ a b c d “NZ Singles Chart,14/2/2011” . Recording Industry Association of New Zealand . Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 19 tháng 4 năm 2012 .
^ a b c “ARIA Charts – Accreditations – 2011 Singles” . ARIA Charts . Australia: Australian Recording Industry Association . Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2011 .
^ “Bruno Mars "Grenade" (WMG)” (bằng tiếng Đan Mạch). IFPI Denmark. Truy cập ngày 18 tháng 5 năm 2013 .
^ “Bruno Mars "The Lazy Song" (WMG)” (bằng tiếng Đan Mạch). IFPI Denmark . Truy cập ngày 18 tháng 5 năm 2013 .
^ “Bruno Mars "Marry You" (WMG)” (bằng tiếng Đan Mạch). IFPI Denmark. Truy cập ngày 18 tháng 5 năm 2013 .
^ a b c “ARIA Charts – Accreditations – 2012 Singles” . ARIA Charts . Australia: Australian Recording Industry Association . Truy cập ngày 22 tháng 9 năm 2012 .
^ “Bruno Mars "It Will Rain" ” (bằng tiếng Đan Mạch). IFPI Denmark . Truy cập ngày 18 tháng 5 năm 2013 .
^ “Top 10 Singles – ngày 19 tháng 12 năm 2011” . The Official New Zealand Music Chart . New Zealand: Recording Industry Association of New Zealand . Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 11 tháng 5 năm 2012 .
^ “Top 10 Singles – ngày 26 tháng 12 năm 2011” . The Official New Zealand Music Chart . New Zealand: Recording Industry Association of New Zealand . Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 11 năm 2015. Truy cập ngày 11 tháng 5 năm 2012 .
^ “Bruno Mars "Locked Out of Heaven" ” (bằng tiếng Đan Mạch). IFPI Denmark . Truy cập ngày 18 tháng 5 năm 2013 .
^ “NZ Top 40 Singles Chart – ngày 18 tháng 2 năm 2013” . The Official New Zealand Music Chart . New Zealand: Recording Industry Association of New Zealand . Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 10 năm 2015. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2013 .
^ “Bruno Mars "When I Was Your Man" ” (bằng tiếng Đan Mạch). IFPI Denmark. Truy cập ngày 18 tháng 5 năm 2013 .
^ “Top 10 Singles – ngày 10 tháng 6 năm 2013” . The Official New Zealand Music Chart . New Zealand: Recording Industry Association of New Zealand . Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 7 tháng 6 năm 2013 .
^ “NZ Top 40 Singles Chart – ngày 1 tháng 7 năm 2013” . The Official New Zealand Music Chart . New Zealand: Recording Industry Association of New Zealand . Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2013 .
^ Peak chart positions for featured singles on the Billboard Hot 100:
^ Peak chart positions for featured singles in Canada:
^ Peak chart positions for featured singles in Germany:
^ Peak chart positions for featured singles in the United Kingdom:
^ a b “RIAA - Gold & Platinum - ngày 5 tháng 10 năm 2010: Travie Mc Coy certified singles” . Recording Industry Association of America . Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2010 .
^ a b “ARIA Charts - Accreditations - 2010 Singles” . Australian Recording Industry Association . Truy cập ngày 18 tháng 1 năm 2011 .
^ “Gold & Platinum Certification” . Canadian Recording Industry Association . ngày 31 tháng 12 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 18 tháng 1 năm 2011 .
^ a b “RIANZ > Latest Gold & Platinum Singles” . Recording Industry Association of New Zealand . Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 10 năm 2008. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2010 .
^ http://www.riaa.com/goldandplatinumdata.php?content_selector=gold-platinum-searchable-database
^ “Top 50 Singles Chart” . Australian Recording Industry Association . ngày 24 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2011 .
^ http://www.ifpi.dk/?q=certificeringer&page=17
^ http://www.ariacharts.com.au/pages/charts_display_singles.asp?chart=1U50
^ “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – Snoop Dogg – Young, Wild & Free” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ . Truy cập ngày 22 tháng 9 năm 2012 .
^ “Top 40 Singles – ngày 9 tháng 1 năm 2012” . The Official New Zealand Music Chart . New Zealand: Recording Industry Association of New Zealand . Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 22 tháng 9 năm 2012 .
^ “Canadian Hot 100: Oct 1, 2010” (PDF) . Billboard . Nielsen Broadcast Data Systems . ngày 1 tháng 10 năm 2010. Lưu trữ (PDF) bản gốc Tháng 10 3, 2010. Truy cập ngày 3 tháng 10 năm 2010 .
^ “Somewhere in Brooklyn – Single by Bruno Mars” . iTunes Store (bằng tiếng Đức). Germany: Apple, Inc. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2012 .
^ “Bruno Mars está na trilha de "Insensato Coração" ” (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Warner Music Brasil . ngày 12 tháng 4 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 9 năm 2011. Truy cập ngày 22 tháng 9 năm 2012 .
^ “Bubbling Under Hot 100 – Issue Date: ngày 24 tháng 11 năm 2012” . Billboard . Prometheus Global Media . Truy cập ngày 15 tháng 11 năm 2012 .
^ “Canadian Hot 100 – Issue Date: ngày 4 tháng 12 năm 2010” . Billboard . United States: Prometheus Global Media . Truy cập ngày 22 tháng 9 năm 2012 .
^ Zywietz, Tobias. “Chart Log UK: M – My Vitriol” . Zobbel . Germany: Tobias Zywietz. Truy cập ngày 20 tháng 8 năm 2012 .
^ “B.o.B - "Nothin' On You (feat. Bruno Mars)" ” . MTV. ngày 9 tháng 3 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 8 năm 2012. Truy cập ngày 25 tháng 8 năm 2010 .
^ “Travie McCoy - "Billionaire" ” . MTV. ngày 6 tháng 5 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 25 tháng 8 năm 2010 .
^ “Bruno Mars - "The Other Side " ” . MTV. ngày 23 tháng 8 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 9 năm 2010. Truy cập ngày 25 tháng 8 năm 2010 .
^ “Bruno Mars Unveils Eagerly Awaited Debut Album "DOO-WOPS & HOOLIGANS" Slated to Arrive October 5th; New Single "Just The Way You Are" Shaping Up as Massive Hit, With Top 3 Success on iTunes "Top Singles"; Sold-Out New York City Live Debut Set for Tonight, Followed by US Tour Alongside Maroon 5 in October” (Thông cáo báo chí). Marketwire . ngày 25 tháng 8 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 10 năm 2010. Truy cập ngày 25 tháng 8 năm 2010 .
^ “Bruno Mars Is On the Move; Major Slate of TV Appearances Scheduled, Including The 2010 GRAMMY Nominations Concert, Letterman, TODAY and the 2010 Soul Train Awards; Pair of Songs Set to Be Featured on FOX's Glee; Sold-Out Headlining Tour Gets Underway as Chart-Topping New Star Joins the Line-Ups at Radio-Sponsored Holiday Concerts Nationwide; "Grenade" Video Set to Premiere Across MTV Networks as Single Continues to Explode at Radio, Following a String of Double-Platinum Hits” (Thông cáo báo chí). Marketwire . ngày 11 tháng 11 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 12 năm 2010. Truy cập ngày 15 tháng 11 năm 2010 .
^ “New Video: Bruno Mars – Liquor Store Blues feat. Damian Marley” . BrunoMars.com . Elektra Records . Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 3 năm 2011. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2011 .
^ “Liquor Store Blues Bruno Mars” . MTV. ngày 24 tháng 3 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 14 tháng 4 năm 2011 .
^ “SHOT: Bruno Mars - Nez, dir” . Video Static. ngày 22 tháng 2 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 2 năm 2011. Truy cập ngày 14 tháng 4 năm 2011 .
^ “It Will Rain-Bruno Mars-Music Videos-MTV” . MTV. ngày 9 tháng 11 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 8 năm 2012. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2011 .
^ “Young Wild And Free-Bruno Mars -Music Videos-MTV” . MTV. ngày 9 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2012 .[liên kết hỏng ]
^ “Mirror” . MTV Music . United States: MTV Networks . Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 6 năm 2012. Truy cập ngày 22 tháng 9 năm 2012 .
^ Gold 1 (performer); Bruno Mars (performer); Jaeson Ma (performer); Claudio Zagarini (director); Michel Zeynali (director); Vanni Giorgilli (executive producer); Stephen Singer (executive producer) (2012). "This Is My Love" (music video) .
^ “Locked Out of Heaven” . MTV Music . United States: MTV Networks . Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 5 tháng 11 năm 2012 .
Album phòng thu Album hợp tác Đĩa mở rộng Lưu diễn và cư trú Truyền hình Bài viết liên quan