Locked Out of Heaven

"Locked Out of Heaven"
Đĩa đơn của Bruno Mars
từ album Unorthodox Jukebox
Phát hành1 tháng 10 năm 2012 (2012-10-01)
Thu âm2012
Thể loại[1][2][3][4][5]
Thời lượng3:53
Hãng đĩaAtlantic
Sáng tác
  • Bruno Mars
  • Philip Lawrence
  • Ari Levine
Sản xuất
Thứ tự đĩa đơn của Bruno Mars
"Count On Me"
(2011)
"Locked Out of Heaven"
(2012)
"When I Was Your Man"
(2013)
Video âm nhạc
"Locked Out of Heaven" trên YouTube

"Locked Out of Heaven" là một bài hát của nghệ sĩ thu âm người Mỹ Bruno Mars nằm trong album phòng thu thứ hai của anh, Unorthodox Jukebox (2012). Nó được phát hành vào ngày 1 tháng 10 năm 2012 như là đĩa đơn đầu tiên trích từ album bởi Atlantic Records.[6] Bài hát được đồng viết lời bởi Mars, Philip Lawrence và Ari Levine thuộc đội sản xuất The Smeezingtons, những người cũng đồng thời chịu trách nhiệm sản xuất nó với Mark Ronson, Jeff BhaskerEmile Haynie.[7] Đây là một bản reggae rockpop rock kết hợp với những yếu tố từ new wavefunk mang nội dung đề cập đến những cảm xúc cuồng nhiệt mang lại bởi một mối quan hệ tình cảm cũng như những cảm xúc tích cực và hưng phấn trong tình dục, và so sánh "thiên đường như một chốn cấm địa", đã thu hút nhiều sự so sánh với một số tác phẩm của Dire Straits, The Human League, Michael Jackson, The PoliceThe Romantics. Một phiên bản phối lại chính thức của bài hát được thực hiện bởi Major Lazer, và đã xuất hiện trong ấn phẩm Target và sang trọng của Unorthodox Jukebox.

Sau khi phát hành, "Locked Out of Heaven" nhận được những phản ứng tích cực từ các nhà phê bình âm nhạc, trong đó họ đánh giá cao chất giọng mượt mà của Mars, quá trình sản xuất cũng như khuynh hướng âm nhạc mới mẻ của nam ca sĩ, và gọi đây là một bản nhạc "thú vị" và là "sự tiến hóa âm nhạc". Bài hát còn gặt hái nhiều giải thưởng và đề cử tại những lễ trao giải lớn, bao gồm chiến thắng tại giải Âm nhạc châu Âu của MTV năm 2013 cho Bài hát xuất sắc nhất và ba đề cử giải Grammy cho Thu âm của năm, Bài hát của nămThu âm phối lại xuất sắc nhất, Phi cổ điển tại lễ trao giải thường niên lần thứ 56. Nó cũng tiếp nhận những thành công vượt trội về mặt thương mại, đứng đầu các bảng xếp hạng ở Canada, Hungary và Ba Lan, và lọt vào top 10 ở hầu hết những thị trường nó xuất hiện, bao gồm vươn đến top 5 ở nhiều thị trường lớn như Úc, Áo, Bỉ, Đan Mạch, Pháp, Ireland, Ý, New Zealand, Tây Ban Nha và Vương quốc Anh. Tại Hoa Kỳ, "Locked Out of Heaven" đạt vị trí số một trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100 trong sáu tuần liên tiếp, trở thành đĩa đơn quán quân thứ tư của Mars và đã bán được hơn 5.2 triệu bản tại đây.

Video ca nhạc cho "Locked Out of Heaven" được đồng đạo diễn bởi Cameron Duddy và Mars, trong đó nam ca sĩ và những người bạn của mình nhàn nhã tham gia vào nhiều hoạt động khác nhau như hút thuốc, uống rượu và chơi trò chơi. Nó đã nhận được nhiều lượt phát sóng liên tục trên những kênh truyền hình âm nhạc như MTV, VH1BET, cũng như gặt hái ba đề cử tại giải Video âm nhạc của MTV năm 2012 cho Video của năm, Video Pop xuất sắc nhấtVideo xuất sắc nhất của nam ca sĩ, và chiến thắng giải sau. Để quảng bá bài hát, Mars đã trình diễn "Locked Out of Heaven" trên nhiều chương trình truyền hình và lễ trao giải lớn, bao gồm The Graham Norton Show, Saturday Night Live, The X Factor UK, Wetten, dass..?, Show thời trang Victoria's Secret năm 2012, Giải Grammy lần thứ 56Show giữa hiệp Super Bowl XLVIII, cũng như trong nhiều chuyến lưu diễn của anh. Kể từ khi phát hành, bài hát đã được hát lại và sử dụng làm nhạc mẫu bởi nhiều nghệ sĩ khác nhau, như Leona Lewis, Bastille, Bridgit Mendler, Sam Tsui và dàn diễn viên của Glee. Tính đến nay, nó đã bán được hơn 10.9 triệu bản trên toàn cầu, trở thành một trong những đĩa đơn bán chạy nhất mọi thời đại.[8]

Danh sách bài hát

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Tải kĩ thuật số[9]
  1. "Locked Out of Heaven" – 3:53
  1. "Locked Out of Heaven" (bản album) – 3:53
  • Tải kĩ thuật số - phối lại[11]
  1. "Locked Out of Heaven" (Cazzette's Answering Machine phối) – 6:41
  2. "Locked Out of Heaven" (Sultan + Ned Shepherd phối lại) – 6:50
  3. "Locked Out of Heaven" (The M Machine phối lại) – 4:02
  4. "Locked Out of Heaven" (Paul Oakenfold phối lại) – 5:17

Thành phần thực hiện

[sửa | sửa mã nguồn]

Thành phần thực hiện được trích từ ghi chú của Unorthodox Jukebox, Atlantic Records.[12]

Thu âm và phối khí
Thành phần

Xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]

Chứng nhận

[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc gia Chứng nhận Số đơn vị/doanh số chứng nhận
Úc (ARIA)[89] 7× Bạch kim 490.000double-dagger
Áo (IFPI Áo)[90] Vàng 15.000*
Bỉ (BEA)[91] Bạch kim 30.000*
Canada (Music Canada)[92] 5× Bạch kim 400.000*
Đan Mạch (IFPI Đan Mạch)[93] Vàng 15.000^
Pháp (SNEP)[94] Bạch kim 150.000*
Đức (BVMI)[95] Bạch kim 500.000^
Ý (FIMI)[96] 3× Bạch kim 90.000*
Nhật Bản (RIAJ)[97] Vàng 100.000*
México (AMPROFON)[98] 3× Bạch kim+Vàng 210.000*
New Zealand (RMNZ)[99] 2× Bạch kim 30.000*
Tây Ban Nha (PROMUSICAE)[100] 2× Bạch kim 80.000double-dagger
Thụy Điển (GLF)[78] 3× Bạch kim 60.000double-dagger
Thụy Sĩ (IFPI)[101] Bạch kim 30.000^
Anh Quốc (BPI)[102] 3× Bạch kim 1.800.000double-dagger
Hoa Kỳ (RIAA)[103] Kim cương 10.000.000double-dagger
Streaming
Đan Mạch (IFPI Đan Mạch)[104] 2× Bạch kim 3.600.000dagger
Tây Ban Nha (PROMUSICAE)[105] 2× Bạch kim 16.000.000dagger

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.
double-dagger Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ+phát trực tuyến.
dagger Chứng nhận dựa theo doanh số phát trực tuyến.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Unterberger, Andrew (ngày 2 tháng 10 năm 2012). “The Singles Bar: Bruno Mars' Funky New Wave Jam "Locked Out of Heaven". Popdust. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2012.
  2. ^ Glamour.com Lưu trữ 2013-01-08 tại Wayback Machine "It even has a synthline that recalls some serious new wave"
  3. ^ Newnownext.com "hovers between old-school funk and new wave rock"
  4. ^ Stereotude.com Lưu trữ 2013-12-26 tại Wayback Machine "The track beams with an ‘80s new wave vibe"
  5. ^ Rnbpm.com Lưu trữ 2013-12-26 tại Wayback Machine "This time, Mars has channeled new wave, of all things"
  6. ^ Warner, Kara (ngày 1 tháng 10 năm 2012). “Bruno Mars Gets 'Sensual' On 'Locked Out of Heaven'. MTV. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2012.
  7. ^ Grein, Paul (ngày 28 tháng 11 năm 2012). “Week Ending Nov. 25, 2012. Songs: Phillip Phillips Is "Home". Yahoo. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2012.
  8. ^ “CSPC: Bruno Mars Popularity Analysis”. ChartMasters. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2018.
  9. ^ “Bruno Mars live fan chat scheduled”. All Access. All Access Music Group. 27 tháng 9 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2012.
  10. ^ “Bruno Mars – Locked Out Of Heaven”. Discogs. Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2018.
  11. ^ “Locked Out Of Heaven (Remixes)”. amazon.co.uk. 17 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 1 tháng 10 năm 2012.
  12. ^ Bruno Mars (2012). Unorthodox Jukebox (CD booklet). Hoa Kỳ: Atlantic Records. 533064-2.
  13. ^ "Australian-charts.com – Bruno Mars – Locked Out Of Heaven" (bằng tiếng Anh). ARIA Top 50 Singles.
  14. ^ "Austriancharts.at – Bruno Mars – Locked Out Of Heaven" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40.
  15. ^ "Ultratop.be – Bruno Mars – Locked Out Of Heaven" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop 50.
  16. ^ "Ultratop.be – Bruno Mars – Locked Out Of Heaven" (bằng tiếng Pháp). Ultratop 50.
  17. ^ a b BPP (biên tập). “Billboard Brasil Hot 100 Airplay”. Billboard Brasil (27): 84–89.
  18. ^ "Bruno Mars Chart History (Canadian Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 9 tháng 11 năm 2012.
  19. ^ “Top 100” (bằng tiếng Tây Ban Nha). National-Report. ngày 17 tháng 2 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 2 năm 2013. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2013.
  20. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Radio Top 100 Oficiální. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 3. týden 2013.
  21. ^ "Danishcharts.com – Bruno Mars – Locked Out Of Heaven" (bằng tiếng Đan Mạch). Tracklisten.
  22. ^ "Bruno Mars: Locked Out Of Heaven" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland.
  23. ^ "Lescharts.com – Bruno Mars – Locked Out Of Heaven" (bằng tiếng Pháp). Les classement single.
  24. ^ "Musicline.de – Bruno Mars Single-Chartverfolgung" (bằng tiếng Đức). Media Control Charts. PhonoNet GmbH.
  25. ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Rádiós Top 40 játszási lista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége.
  26. ^ "Chart Track: Week 50, 2012" (bằng tiếng Anh). Irish Singles Chart.
  27. ^ "Bruno Mars – Locked Out Of Heaven Media Forest" (bằng tiếng Israel). Israeli Airplay Chart. Media Forest.
  28. ^ "Italiancharts.com – Bruno Mars – Locked Out Of Heaven" (bằng tiếng Anh). Top Digital Download. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2012.
  29. ^ “Japan Billboard Hot 100” (bằng tiếng Nhật). Billboard Japan. ngày 24 tháng 10 năm 2012. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2012.
  30. ^ “The Official Lebanese Top 20”. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2013.
  31. ^ “Luxembourg Digital Songs - ngày 8 tháng 12 năm 2012”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2013.
  32. ^ “Mexico Airplay”. Billboard. ngày 16 tháng 1 năm 2013. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2013.
  33. ^ “Top 20 General”. Monitor Latino (bằng tiếng Tây Ban Nha). Radio NOtas. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2013.
  34. ^ "Nederlandse Top 40 – Bruno Mars" (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40.
  35. ^ "Dutchcharts.nl – Bruno Mars – Locked Out of Heaven" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100.
  36. ^ "Charts.nz – Bruno Mars – Locked Out Of Heaven" (bằng tiếng Anh). Top 40 Singles.
  37. ^ "Norwegiancharts.com – Bruno Mars – Locked Out Of Heaven" (bằng tiếng Anh). VG-lista.
  38. ^ “Listy bestsellerów, wyróżnienia:: Związek Producentów Audio-Video”. Polish Music Charts. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2011.[liên kết hỏng]
  39. ^ “Portugal Digital Songs - Peak”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2013.
  40. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Radio Top 100 Oficiálna. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 6. týden 2013.
  41. ^ “Search: Gaon International Download Chart - Issue date: 2012.10.07 - 2012.10.13” (bằng tiếng Hàn). Gaon Chart. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 25 tháng 10 năm 2012.
  42. ^ "Spanishcharts.com – Bruno Mars – Locked Out Of Heaven" (bằng tiếng Anh). Canciones Top 50.
  43. ^ "Swedishcharts.com – Bruno Mars – Locked Out of Heaven" (bằng tiếng Anh). Singles Top 100.
  44. ^ "Swisscharts.com – Bruno Mars – Locked Out Of Heaven" (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Singles Chart.
  45. ^ "Official Singles Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company.
  46. ^ "Bruno Mars Chart History (Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2012.
  47. ^ "Bruno Mars Chart History (Adult Contemporary)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  48. ^ "Bruno Mars Chart History (Adult Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 9 tháng 11 năm 2012.
  49. ^ "Bruno Mars Chart History (Dance Club Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 4 tháng 1 năm 2015.
  50. ^ "Bruno Mars Chart History (Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 9 tháng 11 năm 2012.
  51. ^ "Bruno Mars Chart History (Rhythmic)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 4 tháng 1 năm 2015.
  52. ^ “Pop Rock general”. Record Report (bằng tiếng Tây Ban Nha). R.R. Digital C.A. ngày 3 tháng 11 năm 2012. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 21 tháng 9 năm 2020.
  53. ^ “ARIA Charts - End Of Year Charts - Top 100 Singles 2012”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2018.
  54. ^ “Jaaroverzichten 2012”. Ultratop 50. Hung Medien. Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2018.
  55. ^ “Rapports Annuels 2012”. Ultratop 50. Hung Medien. Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2018.
  56. ^ “Classement des 200 premiers Singles Fusionnés par GfK année 2012” (PDF). SNEP. Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2018.
  57. ^ “Top 100 Single-Jahrescharts”. GfK Entertainment (bằng tiếng Đức). offiziellecharts.de. Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2018.
  58. ^ “Éves összesített listák - Archívum - Hivatalos magyar slágerlisták” (bằng tiếng Hungary). Magyar Hangfelvétel-kiadók Szövetsége Közös Jogkezelő Egyesület. Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2018.
  59. ^ “Jaarlijsten 2012” (bằng tiếng Hà Lan). Stichting Nederlandse Top 40. Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2018.
  60. ^ “Jaaroverzichten 2012” (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40. Hung Medien. Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2018.
  61. ^ “Top Selling Singles of 2012”. RIANZ. Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2018.
  62. ^ “GAON DIGITAL CHART: 2012 (International)”. gaonchart.co.kr. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 2 năm 2014. Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2018.
  63. ^ Lane, Dan (2 tháng 1 năm 2013). “The Official Top 40 Biggest Selling Singles of 2012 revealed!”. Official Charts Company. Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2018.
  64. ^ “ARIA Charts - End Of Year Charts - Top 100 Singles 2013”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2018.
  65. ^ “Jaaroverzichten 2013”. Ultratop 50. Hung Medien. Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2018.
  66. ^ “Rapports Annuels 2013”. Ultratop 50. Hung Medien. Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2018.
  67. ^ “Canadian Hot 100 Music Chart: Best of 2013”. Billboard. Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2018.
  68. ^ “France: Qui a vendu le plus de singles en 2013 à ce jour ?”. Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2018.
  69. ^ “Top 100 Single-Jahrescharts”. GfK Entertainment (bằng tiếng Đức). offiziellecharts.de. Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2018.
  70. ^ “Éves összesített listák - Archívum - Hivatalos magyar slágerlisták” (bằng tiếng Hungary). Magyar Hangfelvétel-kiadók Szövetsége Közös Jogkezelő Egyesület. Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2018.
  71. ^ “מדיה פורסט - לדעת שאתה באוויר”. mediaforest.biz. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 1 năm 2014. Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2018.
  72. ^ “Classifiche annuali top 100 singoli digitali 2013” (bằng tiếng Ý). Federation of the Italian Music Industry. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 7 tháng 1 năm 2014. Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2018.
  73. ^ “Japan Hot 100 – Year-End 2013”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2018.
  74. ^ “Jaarlijsten 2013” (bằng tiếng Hà Lan). Stichting Nederlandse Top 40. Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2018.
  75. ^ “Jaaroverzichten 2013” (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40. Hung Medien. Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2018.
  76. ^ “Top Selling Singles of 2013”. RIANZ. Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2018.
  77. ^ “Spanish Year-End Charts 2013”. PROMUSICAE. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2014.
  78. ^ a b “Årslista Singlar – År 2013” (bằng tiếng Thụy Điển). Sverigetopplistan. Swedish Recording Industry Association. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 2 năm 2016. Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2014.
  79. ^ “Swiss Year-End Charts 2013”. Swiss Singles Chart. Hung Medien. Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2018.
  80. ^ “End of Year Singles Chart Top 100 - 2013”. Official Charts Company. Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2018.
  81. ^ “Hot 100 Songs - Year-End 2013”. Billboard.com. Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2018.
  82. ^ “Adult Contemporary Songs - Year-End 2013”. Billboard. Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2018.
  83. ^ “Adult Pop Songs - Year-End 2013”. Billboard. Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2018.
  84. ^ “Pop Songs - Year-End 2013”. Billboard. Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2018.
  85. ^ “Rhythmic Songs - Year-End 2013”. Billboard. Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2018.
  86. ^ “The UK's Official Chart 'millionaires' revealed”. Official Charts. Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2018.
  87. ^ “Billboard Hot 100 60th Anniversary Interactive Chart”. Billboard. Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2018.
  88. ^ “Greatest of All Time Pop Songs”. Billboard. Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2018.
  89. ^ “ARIA Charts – Accreditations – 2018 Singles” (PDF) (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2018.
  90. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Áo – Bruno Mars – Locked Out of Heaven” (bằng tiếng Đức). IFPI Áo. Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2021.
  91. ^ “Ultratop − Goud en Platina – singles 2013” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Hung Medien. Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2013.
  92. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Canada – Bruno Mars – Locked Out of Heaven” (bằng tiếng Anh). Music Canada. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2019.
  93. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Đan Mạch – Bruno Mars – Locked Out of Heaven” (bằng tiếng Đan Mạch). IFPI Đan Mạch. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2019.
  94. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Pháp – Bruno Mars – Locked Out of Heaven” (bằng tiếng Pháp). InfoDisc. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2021. Select BRUNO MARS and click OK. 
  95. ^ “Gold-/Platin-Datenbank (Bruno Mars; 'Locked Out of Heaven')” (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie. Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2014.
  96. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Ý – Bruno Mars – Locked Out of Heaven” (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2013. Chọn "Tutti gli anni" ở menu thả xuống "Anno". Chọn "Locked Out of Heaven" ở mục "Filtra". Chọn "Singoli" dưới "Sezione".
  97. ^ “Chứng nhận đĩa đơn kỹ thuật số Nhật Bản – Bruno Mars – Locked Out of Heaven” (bằng tiếng Nhật). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Nhật Bản. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2015. Chọn 2014年1月 ở menu thả xuống
  98. ^ “Certificaciones” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Asociación Mexicana de Productores de Fonogramas y Videogramas. Truy cập ngày 12 tháng 2 năm 2020. Nhập Bruno Mars ở khúc dưới tiêu đề cột ARTISTA  và Locked Out of Heaven ở chỗ điền dưới cột tiêu đề TÍTULO'.
  99. ^ “Chứng nhận đĩa đơn New Zealand – Bruno Mars – Locked Out of Heaven” (bằng tiếng Anh). Recorded Music NZ. Truy cập ngày 30 tháng 3 năm 2013.
  100. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Tây Ban Nha” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Productores de Música de España. Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2021. Chọn Canciones dưới "Categoría", chọn 2015 dưới "Año". Chọn 21 dưới "Semana". Nhấn vào "BUSCAR LISTA".
  101. ^ “The Official Swiss Charts and Music Community: Chứng nhận ('Locked Out Of Heaven')” (bằng tiếng Đức). IFPI Thụy Sĩ. Hung Medien. Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2021.
  102. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Bruno Mars – Locked Out of Heaven” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2023.
  103. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – Bruno Mars – Locked Out of Heaven” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2022.
  104. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Đan Mạch – Bruno Mars – Locked Out of Heaven (Streaming)” (bằng tiếng Đan Mạch). IFPI Đan Mạch. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2019.
  105. ^ “Top 100 Streaming – Semana 38: del 15.09.2014 al 21.09.2014” (PDF) (bằng tiếng Tây Ban Nha). PROMUSICAE. Truy cập ngày 23 tháng 11 năm 2014.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Những nhân vật Black Myth sẽ khai thác tiếp sau Wukong
Những nhân vật Black Myth sẽ khai thác tiếp sau Wukong
Sau Wukong, series Black Myth sẽ khai thác tiếp Thiện Nữ U Hồn, Phong Thần Bảng, Khu Ma Đế Chân Nhân, Sơn Hải Kinh, Liêu Trai Chí Dị…
Tử Sắc Thủy tổ Ultima (Violet) trong Tensei shitara Slime Datta Ken
Tử Sắc Thủy tổ Ultima (Violet) trong Tensei shitara Slime Datta Ken
Ultima (ウルティマ urutima?), còn được gọi là Violet (原初の紫ヴィオレ viore, lit. "Primordial of Violet"?), là một trong những Primordial gia nhập Tempest sau khi Diablo chiêu mộ cô.
Nhân vật Shuna - Vermilion Vegetable trong Tensura
Nhân vật Shuna - Vermilion Vegetable trong Tensura
Shuna (朱菜シュナ shuna, lit. "Vermilion Vegetable "?) là một majin phục vụ cho Rimuru Tempest sau khi được anh ấy đặt tên.
Một số sự thật thú vị về Thụ Yêu Tinh Treyni
Một số sự thật thú vị về Thụ Yêu Tinh Treyni
Là thực thể đứng đầu rừng Jura (được đại hiền nhân xác nhận) rất được tôn trọng, ko ai dám mang ra đùa (trừ Gobuta), là thần bảo hộ, quản lý và phán xét của khu rừng