24K Magic

24K Magic
Album phòng thu của Bruno Mars
Phát hành18 tháng 11 năm 2016 (2016-11-18)
Thu âm2015–2016
Phòng thuGlenwood Place (Burbank, California)
Thể loại
Thời lượng33:28
Hãng đĩaAtlantic
Sản xuất
Thứ tự album của Bruno Mars
Unorthodox Jukebox
(2012)
24K Magic
(2016)
An Evening with Silk Sonic
(2021)
Đĩa đơn từ 24K Magic
  1. "24K Magic"
    Phát hành: 7 tháng 10, 2016
  2. "That's What I Like"
    Phát hành: 30 tháng 1, 2017
  3. "Versace on the Floor"
    Phát hành: 13 tháng 6, 2017
  4. "Chunky"
    Phát hành: 29 tháng 11, 2017
  5. "Finesse"
    Phát hành: 4 tháng 1, 2018

24K Magic (cách điệu: XXIVK Magic) là album phòng thu thứ ba của ca sĩ kiêm sáng tác nhạc người Mỹ Bruno Mars, phát hành ngày 18 tháng 11 năm 2016 bởi Atlantic Records. Được thực hiện từ cuối năm 2015 đến tháng 9 năm 2016, Mars tái hợp với Philip LawrenceChristopher Brody Brown, những người sáng tác album với bút danh chung Shampoo Press & Curl, bên cạnh một số cộng tác viên mới như The StereotypesJames Fauntleroy. 24K Magic là sự kết hợp của nhiều phong cách âm nhạc lấy cảm hứng từ thập niên 1990, bao gồm R&B, funk, popnew jack swing, thể hiện mong muốn của nam ca sĩ trong việc tạo nên một album gợi nhớ đến những tác phẩm anh từng nghe và nhảy theo thời thơ ấu, qua đó khiến mọi người nhảy múa và thích thú như mình. Tương tự như album trước Unorthodox Jukebox (2012), 24K Magic khai thác những chủ đề liên quan đến tiền bạc và tình dục.

Sau khi phát hành, 24K Magic đa phần nhận được những phản ứng tích cực từ các nhà phê bình âm nhạc, trong đó họ đánh giá cao sự thay đổi trong phong cách âm nhạc theo hướng R&B đương đại của Mars và quá trình sản xuất, bên cạnh một số ý kiến trái chiều xoay quanh việc những bài hát có khuynh hướng tách rời khỏi khán giả đại chúng và thiếu "sự tổn thương" trong những bản ballad trước đây của anh. Tuy nhiên, album đã gặt hái nhiều giải thưởng và đề cử tại những lễ trao giải lớn, bao gồm chiến thắng hai giải Grammy cho Album của nămAlbum R&B xuất sắc nhất tại lễ trao giải thường niên lần thứ 60. 24K Magic cũng tiếp nhận những thành công lớn về mặt thương mại, đạt ngôi vị á quân ở Canada, Pháp và New Zealand, đồng thời lọt vào top 10 ở hầu hết những thị trường còn lại. Tại Hoa Kỳ, album ra mắt ở vị trí thứ hai trên bảng xếp hạng Billboard 200, trở thành đĩa hát thứ ba liên tiếp của Mars vươn đến top 5 tại đây.

Năm đĩa đơn đã được phát hành từ 24K Magic, trong đó hai đĩa đơn đầu tiên "24K Magic" và "That's What I Like" gặt hái nhiều thành công trên các bảng xếp hạng, cũng như lần lượt thắng hai giải Grammy ở hạng mục Thu âm của nămBài hát của năm. "That's What I Like" cũng trở thành đĩa đơn quán quân thứ bảy của Mars trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100. "Finesse" được phối lại với sự tham gia góp giọng của Cardi B cũng lọt vào top 5 ở nhiều quốc gia, trong khi "Versace on the Floor" và "Chunky" chỉ được phát hành hạn chế và đạt thành công tương đối. Để quảng bá album, Mars thực hiện chuyến lưu diễn thứ tư trong sự nghiệp 24K Magic World Tour kéo dài từ tháng 3 năm 2017 đến tháng 12 năm 2018, với 215 đêm diễn và đi qua sáu châu lục. Kể từ khi phát hành, 24K Magic đã bán được hơn năm triệu bản trên toàn cầu, và lọt vào danh sách những album xuất sắc nhất thập niên 2010 của Associated PressBillboard.

Danh sách bài hát

[sửa | sửa mã nguồn]

Thành phần thực hiện được trích từ ghi chú của 24K Magic.[1]

24K Magic - Bản tiêu chuẩn
STTNhan đềSáng tácSản xuấtThời lượng
1."24K Magic"3:46
2."Chunky"
Shampoo Press & Curl3:06
3."Perm"
Shampoo Press & Curl3:30
4."That's What I Like"
  • Shampoo Press & Curl
  • The Stereotypes[b]
3:26
5."Versace on the Floor"
  • Mars
  • Lawrence
  • Brown
  • Fauntleroy
Shampoo Press & Curl4:21
6."Straight Up & Down"
3:18
7."Calling All My Lovelies"
  • Shampoo Press & Curl
  • Haynie
  • Bhasker
4:10
8."Finesse"
  • Mars
  • Lawrence
  • Brown
  • Fauntleroy
  • Yip
  • Romulus
  • Reeves
  • McCullough II
  • Shampoo Press & Curl
  • The Stereotypes
3:10
9."Too Good to Say Goodbye"
  • Shampoo Press & Curl
4:41
Tổng thời lượng:33:28
Video kèm theo bản kỹ thuật số[2]
STTNhan đềĐạo diễnThời lượng
10."24K Magic" (video ca nhạc)
  • Mars
  • Cameron Duddy
3:46
Bản cao cấp tại Nhật (CD)[3]
STTNhan đềSáng tácSản xuấtThời lượng
10."Finesse (Remix)" (hợp tác với Cardi B)
  • Mars
  • Lawrence
  • Brown
  • Fauntleroy
  • Yip
  • Romulus
  • Reeves
  • McCullough II
  • Belcalis Almanzar
  • Klenord Raphael
  • Shampoo Press & Curl
  • The Stereotypes
3:37
Bản cao cấp tại Nhật (Blu-ray)[3]
STTNhan đềSáng tácĐạo diễnThời lượng
1."Good Morning Harlem" Chris Howie 
2."24K Magic"
  • Mars
  • Lawrence
  • Brown
Howie 
3."Finesse"
  • Mars
  • Lawrence
  • Brown
  • Fauntleroy
  • Yip
  • Romulus
  • Reeves
  • McCullough II
Howie 
4."Perm"
  • Mars
  • Lawrence
  • Brown
  • Fauntleroy
  • Steinweiss
  • Lawrence, Jr.
Howie 
5."Chess in Harlem" Howie 
6."Calling All My Lovelies"
  • Mars
  • Lawrence
  • Brown
  • Fauntleroy
  • Haynie
  • Bhasker
Howie 
7."Chunky"
  • Mars
  • Lawrence
  • Brown
  • Fauntleroy
Howie 
8."Treasure"
Howie 
9."That's What I Like"
  • Mars
  • Lawrence
  • Brown
  • Fauntleroy
  • Yip
  • Romulus
  • Reeves
  • McCullough II
Howie 
10."Straight Up & Down"
  • Mars
  • Lawrence
  • Brown
  • Fauntleroy
  • Najm
  • Martin
  • Gay
Howie 
11."Versace on the Floor"
  • Mars
  • Lawrence
  • Brown
  • Fauntleroy
Howie 
12."Sylvia's Soul Food" Howie 
13."Uptown Funk" (Mark Ronson hợp tác với Bruno Mars)
Howie 
14."Thành phần thực hiện" Howie 

Ghi chú

  • ^[a] nghĩa là hỗ trợ sản xuất
  • ^[b] nghĩa là đồng sản xuất

Ghi chú nhạc mẫu

  • "Straight Up & Down" có chứa sự tham chiếu từ "Baby I'm Yours" thể hiện bởi Shai.[1]

Xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]

Chứng nhận

[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc gia Chứng nhận Số đơn vị/doanh số chứng nhận
Úc (ARIA)[74] Bạch kim 70.000^
Canada (Music Canada)[75] 3× Bạch kim 240.000double-dagger
Đan Mạch (IFPI Đan Mạch)[76] 2× Bạch kim 40.000double-dagger
Pháp (SNEP)[77] 2× Bạch kim 200.000double-dagger
Hungary (Mahasz)[78] Vàng 3.000^
Ý (FIMI)[79] Bạch kim 50.000double-dagger
Nhật Bản (RIAJ)[80] Vàng 100.000^
México (AMPROFON)[81] Bạch kim 60.000^
Hà Lan (NVPI)[82] Bạch kim 50.000double-dagger
New Zealand (RMNZ)[83] 3× Bạch kim 45.000double-dagger
Bồ Đào Nha (AFP)[84] Vàng 7.500^
Singapore (RIAS)[85] 2× Bạch kim 20.000*
Tây Ban Nha (PROMUSICAE)[86] Bạch kim 40.000double-dagger
Anh Quốc (BPI)[87] Bạch kim 300.000double-dagger
Hoa Kỳ (RIAA)[88] 3× Bạch kim 3.000.000double-dagger

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.
double-dagger Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ+phát trực tuyến.

Lịch sử phát hành

[sửa | sửa mã nguồn]
Khu vực Ngày Hãng đĩa Định dạng Phiên bản Nguồn
Nhiều 18 tháng 11, 2016 Atlantic Tiêu chuẩn [89]
Nhật Bản 11 tháng 4, 2018 Warner Music Japan CD + Blu-ray Cao cấp [3]
Pháp 29 tháng 6, 2018 Atlantic [90]
Đức [91]
Tây Ban Nha [92]
Vương quốc Anh 6 tháng 7, 2018 [93]
Úc 13 tháng 7, 2018 [94]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b 24K Magic (CD booklet). Bruno Mars. United States: Atlantic Records. 2016. 558305-2.Quản lý CS1: khác (liên kết)
  2. ^ “24K Magic (with video) by Bruno Mars on AmazonMusic”. Amazon UK. 18 tháng 11 năm 2016. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 21 tháng 3 năm 2020.
  3. ^ a b c “24K Magic Deluxe Edition (CD + Blu-ray)”. CDJapan. 11 tháng 4 năm 2018. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 4 tháng 11 năm 2019.
  4. ^ "Australiancharts.com – Bruno Mars – 24K Magic" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập November 26, 2016.
  5. ^ "Austriancharts.at – Bruno Mars – 24K Magic" (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập December 1, 2016.
  6. ^ "Ultratop.be – Bruno Mars – 24K Magic" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập November 26, 2016.
  7. ^ "Ultratop.be – Bruno Mars – 24K Magic" (bằng tiếng Pháp). Hung Medien. Truy cập November 26, 2016.
  8. ^ "Bruno Mars Chart History (Canadian Albums)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập November 29, 2016.
  9. ^ "Top Stranih [Top Foreign]" (bằng tiếng Croatia). Top Foreign Albums. Hrvatska diskografska udruga. Truy cập January 14, 2019.
  10. ^ "Czech Albums – Top 100". ČNS IFPI. Ghi chú: Trên trang biểu đồ này, chọn 201647 trên trường này ở bên cạnh từ "Zobrazit", và sau đó nhấp qua từ để truy xuất dữ liệu biểu đồ chính xác. Truy cập November 30, 2016.
  11. ^ "Danishcharts.dk – Bruno Mars – 24K Magic" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập April 5, 2017.
  12. ^ "Dutchcharts.nl – Bruno Mars – 24K Magic" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập November 26, 2016.
  13. ^ "Bruno Mars: 24K Magic" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland. Truy cập November 27, 2016.
  14. ^ "Lescharts.com – Bruno Mars – 24K Magic" (bằng tiếng Pháp). Hung Medien. Truy cập November 29, 2016.
  15. ^ "Offiziellecharts.de – Bruno Mars – 24k Magic" (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment Charts. Truy cập November 25, 2016.
  16. ^ "Album Top 40 slágerlista – 2016. 46. hét" (bằng tiếng Hungary). MAHASZ. Truy cập November 25, 2016.
  17. ^ “Top 100 Artist Album, Week Ending 24 November 2016”. GfK Chart-Track. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2022.
  18. ^ "Italiancharts.com – Bruno Mars – 24K Magic" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập November 26, 2016.
  19. ^ "Oricon Top 50 Albums: 2016-12-05" (bằng tiếng Nhật). Oricon. Truy cập November 23, 2016.
  20. ^ "Bruno Mars – 24K Magic". Asociación Mexicana de Productores de Fonogramas y Videogramas. Đã lưu trữ từ bản gốc này] vào ngày January 4, 2017. Truy cập January 3, 2017.
  21. ^ "Charts.nz – Bruno Mars – 24K Magic" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập November 25, 2016.
  22. ^ "Norwegiancharts.com – Bruno Mars – 24K Magic" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập April 8, 2017.
  23. ^ "Oficjalna lista sprzedaży :: OLiS - Official Retail Sales Chart" (bằng tiếng Ba Lan). OLiS. Polish Society of the Phonographic Industry. Truy cập December 1, 2016.
  24. ^ "Portuguesecharts.com – Bruno Mars – 24K Magic" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập September 22, 2018.
  25. ^ "Official Scottish Albums Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập November 26, 2016.
  26. ^ "Spanishcharts.com – Bruno Mars – 24K Magic" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập December 1, 2016.
  27. ^ "Swedishcharts.com – Bruno Mars – 24K Magic" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập November 26, 2016.
  28. ^ "Swisscharts.com – Bruno Mars – 24K Magic" (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập November 30, 2016.
  29. ^ “Weekly Top 20 – Five Music Chart 2016/11/18 to 2016/11/24” (bằng tiếng Trung). Five Music. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 27 tháng 11 năm 2016.
  30. ^ "Official Albums Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập November 26, 2016.
  31. ^ "Bruno Mars Chart History (Billboard 200)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập November 29, 2016.
  32. ^ "Bruno Mars Chart History (Top R&B/Hip-Hop Albums)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập November 29, 2016.
  33. ^ “Rankings”. CAPIF. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 5 năm 2017. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2017. Click 2016, Noviembre
  34. ^ “ARIA Top 100 Albums 2016”. Australian Recording Industry Association. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2017.
  35. ^ “Jaaroverzichten 2016 Albums”. Hung Medien. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2016.
  36. ^ “Rapports Annuels 2016 Albums”. Hung Medien. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2016.
  37. ^ “Jaaroverzichten – Album 2016”. Hung Medien. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2016.
  38. ^ “La Production Musicale Francaise au Top de L'Annee 2016!” (bằng tiếng Pháp). SNEP. 5 tháng 1 năm 2017. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2017.
  39. ^ “Los más vendidos 2016” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Asociación Mexicana de Productores de Fonogramas y Videogramas. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 18 tháng 1 năm 2017.
  40. ^ “Top Selling Albums of 2016”. Recorded Music NZ. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 25 tháng 12 năm 2016.
  41. ^ “Top 100 Albums Annual 2016”. El portal de Música. Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2022.
  42. ^ White, Jack (30 tháng 12 năm 2016). “The Official Top 40 Biggest Albums of 2016”. Official Charts Company. Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2016.
  43. ^ “ARIA End of Year Albums 2017”. Australian Recording Industry Association. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2018.
  44. ^ “Jaaroverzichten Albums 2017”. Ultratop. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2017.
  45. ^ “Rapports Annuels Albums 2017”. Ultratop. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2017.
  46. ^ “Top Canadian Albums – Year-End 2017”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2017.
  47. ^ “Album Top-100 2017”. Hitlisten. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2018.
  48. ^ “Jaaroverzichten – Album 2017”. Hung Medien. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 23 tháng 12 năm 2017.
  49. ^ “Top Albums annuel (physique + téléchargement + streaming)” (bằng tiếng Pháp). SNEP. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2020.
  50. ^ “Tónlistinn – Plötur – 2017” (bằng tiếng Iceland). Plötutíóindi. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2022.
  51. ^ “Classifiche annuali dei dischi più venduti e dei singoli più scaricati nel 2017” (bằng tiếng Ý). FIMI. Bản gốc (Click on "Scarica allegato" and open the "Classifica annuale 2017 Album combined" file) lưu trữ ngày 8 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2018.
  52. ^ “Los más vendidos 2017” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Asociación Mexicana de Productores de Fonogramas y Videogramas. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 5 tháng 2 năm 2018.
  53. ^ “Top Selling Albums of 2017”. Recorded Music NZ. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2017.
  54. ^ “Top 100 Albums Annual 2017”. El portal de Música. Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2022.
  55. ^ “Årslista Album – År 2017” (bằng tiếng Thụy Điển). Sverigetopplistan. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2018.
  56. ^ “Schweizer Jahreshitparade 2017 – hitparade.ch”. Hung Medien. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2017.
  57. ^ White, Jack (3 tháng 1 năm 2018). “The Top 40 biggest albums of 2017 on the Official Chart”. Official Charts Company. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2018.
  58. ^ “Top Billboard 200 Albums – Year-End 2017”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2017.
  59. ^ “Top R&B/Hip-Hop Albums – Year-End 2017”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2018.
  60. ^ “2018 Annual ARIA Albums Chart”. Australian Recording Industry Association. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2019.
  61. ^ “Jaaroverzichten 2018”. Ultratop. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2018.
  62. ^ “Canadian Albums – Year-End 2018”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2018.
  63. ^ “Album Top-100 2018” (bằng tiếng Đan Mạch). Hitlisten. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2019.
  64. ^ “Jaaroverzichten – Album 2018” (bằng tiếng Hà Lan). MegaCharts. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2019.
  65. ^ “Hot Albums 2018 Year End”. Billboard Japan (bằng tiếng Nhật). Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 6 tháng 12 năm 2018.
  66. ^ “Top Selling Albums of 2018”. Recorded Music NZ. Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2018.
  67. ^ “Top 100 Albums Annual 2018”. El portal de Música. Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2022.
  68. ^ “End of Year Album Chart Top 100 – 2018”. Official Charts Company. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2019.
  69. ^ “Billboard 200 Albums – Year-End 2018”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2018.
  70. ^ “Top R&B/Hip-Hop Albums – Year-End 2018”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2018.
  71. ^ “Billboard 200 Albums – Year-End 2019”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 2 năm 2020. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2020.
  72. ^ “Decade-End Charts: Billboard 200”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 15 tháng 11 năm 2019.
  73. ^ “Decade-End Charts: Top R&B/Hip-Hop Albums”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 15 tháng 11 năm 2019.
  74. ^ “ARIA Charts – Accreditations – 2017 Albums” (PDF) (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc. Truy cập ngày 23 tháng 3 năm 2020.
  75. ^ “Chứng nhận album Canada – Bruno Mars – 24K Magic” (bằng tiếng Anh). Music Canada. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2021.
  76. ^ “Chứng nhận album Đan Mạch – Bruno Mars – 24K Magic” (bằng tiếng Đan Mạch). IFPI Đan Mạch. Truy cập ngày 18 tháng 10 năm 2022.
  77. ^ “Chứng nhận album Pháp – Bruno Mars – 24K Magic” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique. Truy cập ngày 23 tháng 3 năm 2020.
  78. ^ “Adatbázis – Arany- és platinalemezek – 2016” (bằng tiếng Hungary). MAHASZ. Truy cập ngày 23 tháng 3 năm 2020.
  79. ^ “Chứng nhận album Ý – Bruno Mars – 24K Magic” (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Truy cập ngày 6 tháng 4 năm 2022. Chọn "2022" ở menu thả xuống "Anno". Chọn "24K Magic" ở mục "Filtra". Chọn "Album e Compilation" dưới "Sezione".
  80. ^ “Chứng nhận album Nhật Bản – Bruno Mars – 24K Magic” (bằng tiếng Nhật). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Nhật Bản. Truy cập ngày 11 tháng 2 năm 2017.
  81. ^ “Certificaciones” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Asociación Mexicana de Productores de Fonogramas y Videogramas. Truy cập ngày 23 tháng 3 năm 2020. Nhập Bruno Mars ở khúc dưới tiêu đề cột ARTISTA  và 24K Magic ở chỗ điền dưới cột tiêu đề TÍTULO'.
  82. ^ “Chứng nhận album Hà Lan – Bruno Mars – 24K Magic” (bằng tiếng Hà Lan). Nederlandse Vereniging van Producenten en Importeurs van beeld- en geluidsdragers. Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2018. Enter 24K Magic in the "Artiest of titel" box.
  83. ^ “Chứng nhận album New Zealand – Bruno Mars – 24K Magic” (bằng tiếng Anh). Recorded Music NZ. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2018.
  84. ^ “Portuguese Charts – Albums Top 30 – 15/2018”. portuguesecharts.com. Hung Medien. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 4 năm 2018. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2018.
  85. ^ “Chứng nhận album Singapore – Bruno Mars – 24K Magic” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Singapore. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2021.
  86. ^ “Chứng nhận album Tây Ban Nha – Bruno Mars – 24K Magic”. El portal de Música (bằng tiếng Tây Ban Nha). Productores de Música de España. Truy cập ngày 23 tháng 3 năm 2020.
  87. ^ “Chứng nhận album Anh Quốc – Bruno Mars – 24k Magic” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 25 tháng 4 năm 2021.
  88. ^ “Chứng nhận album Hoa Kỳ – Bruno Mars – 24k Magic” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2018.
  89. ^ Release date for various formats in several countries
  90. ^ “Bruno Mars: 24K Magic (Deluxe)”. France. 29 tháng 6 năm 2018. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 4 tháng 11 năm 2019.Quản lý CS1: khác (liên kết)
  91. ^ “Bruno Mars: 24K Magic (Deluxe)”. Amazon Germany. Germany. 29 tháng 6 năm 2018. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 4 tháng 11 năm 2019.Quản lý CS1: khác (liên kết)
  92. ^ “24K Magic Deluxe (Bluray+CD)”. Spain. El Corte Inglés. 29 tháng 6 năm 2018. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 4 tháng 11 năm 2019.Quản lý CS1: khác (liên kết)
  93. ^ “Bruno Mars: 24K Magic (Deluxe)”. Amazon UK. UK. 6 tháng 7 năm 2018. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 4 tháng 11 năm 2019.Quản lý CS1: khác (liên kết)
  94. ^ “Buy Bruno Mars 24K Magic – Deluxe Edition CD”. Sanity. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 4 tháng 11 năm 2019.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Top 17 khách sạn Quy Nhơn tốt nhất
Top 17 khách sạn Quy Nhơn tốt nhất
Lựa chọn được khách sạn ưng ý, vừa túi tiền và thuận tiện di chuyển sẽ giúp chuyến du lịch khám phá thành phố biển Quy Nhơn của bạn trọn vẹn hơn bao giờ hết
 Cư dân mới của cảng Liyue: Xianyun - Hạc Sứ Cõi Tiên
Cư dân mới của cảng Liyue: Xianyun - Hạc Sứ Cõi Tiên
Nhắc tới Xianyun, ai cũng có chuyện để kể: cô gái cao cao với mái tóc búi, nhà chế tác đeo kính, người hàng xóm mới nói rất nhiều
Giới thiệu Naoya Zenin -  Jujutsu Kaisen
Giới thiệu Naoya Zenin - Jujutsu Kaisen
Anh là con trai út của Naobito Zenin và tin rằng mình là người thừa kế thực sự của Gia tộc Zenin
Nhân vật Masumi Kamuro - Youkoso Jitsuryoku Shijou Shugi no Kyoushitsu e
Nhân vật Masumi Kamuro - Youkoso Jitsuryoku Shijou Shugi no Kyoushitsu e
Masumi Kamuro (神かむ室ろ 真ま澄すみ, Kamuro Masumi) là một học sinh của Lớp 1-A (Năm Nhất) và là thành viên của câu lạc bộ nghệ thuật. Cô là một người rất thật thà và trung thành, chưa hề làm gì gây tổn hại đến lớp mình.