Treasure (bài hát của Bruno Mars)

"Treasure"
Đĩa đơn của Bruno Mars
từ album Unorthodox Jukebox
Mặt B"Locked Out of Heaven"
Phát hành10 tháng 5 năm 2013 (2013-05-10)
Thu âm2012
Thể loại
Thời lượng2:58
Hãng đĩaAtlantic
Sáng tác
Sản xuấtThe Smeezingtons
Thứ tự đĩa đơn của Bruno Mars
"When I Was Your Man"
(2013)
"Treasure"
(2013)
"Bubble Butt"
(2013)
Video âm nhạc
"Treasure" trên YouTube

"Treasure"là một bài hát của nghệ sĩ thu âm người Mỹ Bruno Mars nằm trong album phòng thu thứ hai của anh, Unorthodox Jukebox (2012). Nó được phát hành như là đĩa đơn thứ ba trích từ album vào ngày 10 tháng 5 năm 2013 bởi Atlantic Records. Bài hát được đồng viết lời từ Mars, Philip Lawrence, Ari Levine và Phredley Brown, những cộng tác viên quen thuộc xuyên suốt sự nghiệp của nam ca sĩ, cũng như Thibaut Jean-Marrie Michel Berland và Irfane Khan Christopher, sau khi Mars thừa nhận đã được truyền cảm hứng từ bài hát năm 2010 của Berland dưới nghệ danh Breakbot"Baby I'm Yours"để sáng tác nó, trong khi phần sản xuất được đảm nhiệm bởi Mars, Lawrence và Levine dưới tên gọi The Smeezingtons."Treasure"là một bản disco, funk, soulpost-disco kết hợp với những yếu tố từ R&B, mang nội dung đề cập một người đàn ông đang cố gắng thu hút sự chú ý của một người phụ nữ, trong đó anh so sánh cô như một kho báu.

Sau khi phát hành,"Treasure"nhận được những phản ứng tích cực từ các nhà phê bình âm nhạc, trong đó họ đánh giá cao giai điệu hấp dẫn và quá trình sản xuất nó, đồng thời so sánh với âm nhạc thập niên 1970 và 1980 cũng như những tác phẩm của Michael Jackson. Ngoài ra, bài hát còn gặt hái nhiều giải thưởng và đề cử tại những lễ trao giải lớn, bao gồm đề cử tại giải thưởng âm nhạc NRJ năm 2013 cho Bài hát quốc tế của năm."Treasure"cũng tiếp nhận những thành công đáng ghi nhận về mặt thương mại với việc lọt vào top 10 ở hơn 15 quốc gia trên toàn thế giới, bao gồm những thị trường lớn như Úc, Canada, Pháp, Ireland và New Zealand. Tại Hoa Kỳ, nó đạt vị trí thứ năm trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100, trở thành đĩa đơn thứ mười trong sự nghiệp của Mars vươn đến top 5 tại đây. Tính đến nay, nó đã bán được hơn 7 triệu bản trên toàn cầu, trở thành một trong những đĩa đơn bán chạy nhất mọi thời đại.

Video ca nhạc cho"Treasure"được đồng đạo diễn bởi Mars và Cameron Duddy, trong đó bao gồm những cảnh Mars và ban nhạc lưu diễn của anh The Hooligans hát trên một sân khấu và xen kẽ với những hiệu ứng như những video của thập niên 1970. Nó đã chiến thắng một hạng mục tại giải Video âm nhạc của MTV năm 2013 cho Video có vũ đạo xuất sắc nhất. Để quảng bá bài hát, nam ca sĩ đã trình diễn nó trên nhiều chương trình truyền hình và lễ trao giải lớn, bao gồm Jimmy Kimmel Live!, The Voice, giải thưởng âm nhạc Billboard năm 2013, giải Brit năm 2014buổi diễn giữa hiệp Super Bowl XLVIII, cũng như trong nhiều chuyến lưu diễn của anh. Kể từ khi phát hành,"Treasure"đã được hát lại và sử dụng làm nhạc mẫu bởi nhiều nghệ sĩ, như Olly Murs, Conor Maynard, Two Door Cinema Club, Max SchneiderMegan Nicole, cũng như xuất hiện trong nhiều tác phẩm điện ảnh và truyền hình, bao gồm Casualty, GreenleafParenthood.

Danh sách bài hát

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. "Treasure" – 2:56
  2. "Locked Out of Heaven"(Paul Oakenfold phối lại) – 5:17
  • Tải kĩ thuật số - EP phối lại[2]
  1. "Treasure (Sharam radio phối lại)" – 3:41
  2. "Treasure (Audien radio chỉnh sửa)" – 3:52
  3. "Treasure (Cash Cash radio phối)" – 3:28
  4. "Treasure (Robert DeLong radio chỉnh sửa)" – 2:58
  5. "Treasure (Bailey Smalls radio chỉnh sửa)" – 3:32

Xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]

Chứng nhận

[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc gia Chứng nhận Số đơn vị/doanh số chứng nhận
Úc (ARIA)[69] 2× Bạch kim 140.000^
Bỉ (BEA)[70] Vàng 15.000*
Canada (Music Canada)[71] 2× Bạch kim 0*
Pháp (SNEP)[72] Vàng 96,500[44]
Đức (BVMI)[73] Vàng 250.000^
Ý (FIMI)[74] Bạch kim 30.000*
México (AMPROFON)[75] 2× Bạch kim 120.000*
New Zealand (RMNZ)[76] Bạch kim 15.000*
Hàn Quốc (Gaon Chart 1,517,127[77]
Thụy Sĩ (IFPI)[78] Vàng 15.000^
Anh Quốc (BPI)[79] Bạch kim 600.000double-dagger
Hoa Kỳ (RIAA)[80] 3× Bạch kim 3.000.000^
Venezuela (APFV)[81] 2× Bạch kim 20.000^ 
Streaming
Đan Mạch (IFPI Đan Mạch)[82] Bạch kim 1.800.000^

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.
double-dagger Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ+phát trực tuyến.

Lịch sử phát hành

[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc gia Ngày Định dạng Hãng đĩa
Ý 10 tháng 5 năm 2013[83] Contemporary hit radio Warner Music Group
Vương quốc Anh 29 tháng 5 năm 2013[84] Atlantic Records
Đức 21 tháng 6 năm 2013[1] CD
Hoa Kỳ 13 tháng 8 năm 2013[2] Tải kĩ thuật số (phối lại)

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b "Treasure" (Liner notes/CD single). Bruno Mars. Atlantic. 2013. 7567-86841-11.Quản lý CS1: khác (liên kết)
  2. ^ a b “iTunes - Music - Treasure (Remixes) - EP by Bruno Mars”. iTunes. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 8 năm 2013. Truy cập ngày 14 tháng 8 năm 2013.
  3. ^ "Australian-charts.com – Bruno Mars – Treasure" (bằng tiếng Anh). ARIA Top 50 Singles. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2013.
  4. ^ "Austriancharts.at – Bruno Mars – Treasure" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2013.
  5. ^ "Ultratop.be – Bruno Mars – Treasure" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop 50. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2013.
  6. ^ "Ultratop.be – Bruno Mars – Treasure" (bằng tiếng Pháp). Ultratop 50. Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2013.
  7. ^ a b BPP biên tập (tháng 8 năm 2013). “Billboard Brasil Hot 100 Airplay”. Billboard Brasil (43): 88.
  8. ^ "Bruno Mars Chart History (Canadian Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2013.
  9. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Radio Top 100 Oficiální. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 31. týden 2013.
  10. ^ "Danishcharts.com – Bruno Mars – Treasure" (bằng tiếng Đan Mạch). Tracklisten.
  11. ^ "Bruno Mars Chart History (Euro Digital Song Sales)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  12. ^ "Lescharts.com – Bruno Mars – Treasure" (bằng tiếng Pháp). Les classement single. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2013.
  13. ^ “Bruno Mars - Treasure” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2019.
  14. ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Rádiós Top 40 játszási lista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége.
  15. ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Single (track) Top 40 lista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége.
  16. ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Dance Top 40 lista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége.
  17. ^ "Chart Track: Week 28, 2013" (bằng tiếng Anh). Irish Singles Chart.
  18. ^ "Bruno Mars – Treasure Media Forest" (bằng tiếng Israel). Israeli Airplay Chart. Media Forest.
  19. ^ "Italiancharts.com – {{{artist}}} – {{{song}}}" (bằng tiếng Anh). Top Digital Download. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2015.
  20. ^ “Mexico Ingles Airplay”. Billboard. Prometheus Global Media. ngày 19 tháng 10 năm 2013. 19 tháng 10 năm 2013/mexico-ingles Bản gốc Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp) lưu trữ ngày 28 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 26 tháng 9 năm 2015.
  21. ^ "Nederlandse Top 40 – Bruno Mars" (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2013.
  22. ^ "Dutchcharts.nl – Bruno Mars – Treasure" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2019.
  23. ^ "Charts.nz – Bruno Mars – Treasure" (bằng tiếng Anh). Top 40 Singles. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2013.
  24. ^ "Official Scottish Singles Sales Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company.
  25. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Radio Top 100 Oficiálna. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 27. týden 2013.
  26. ^ “SloTop50: Slovenian official singles weekly chart” (bằng tiếng Slovenia). SloTop50. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2013.
  27. ^ "EMA Top 10 Airplay: Week Ending ngày 13 tháng 8 năm 2013" (bằng tiếng Anh). Entertainment Monitoring Africa. Truy cập ngày 25 tháng 4 năm 2014.
  28. ^ “Gaon Digital Chart - Week 45, 2014” (bằng tiếng Hàn). Gaon. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2014.
  29. ^ "Spanishcharts.com – Bruno Mars – Treasure" (bằng tiếng Anh). Canciones Top 50.
  30. ^ "Swisscharts.com – Bruno Mars – Treasure" (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Singles Chart. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2013.
  31. ^ "Official Singles Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company.
  32. ^ "Bruno Mars Chart History (Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2018.
  33. ^ "Bruno Mars Chart History (Adult Contemporary)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2018.
  34. ^ "Bruno Mars Chart History (Adult Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2018.
  35. ^ "Bruno Mars Chart History (Dance Club Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2018.
  36. ^ "Bruno Mars Chart History (Dance Mix/Show Airplay)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2018.
  37. ^ "Bruno Mars Chart History (Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2018.
  38. ^ "Bruno Mars Chart History (Rhythmic)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2018.
  39. ^ “Record Report - Pop/Rock General”. Record Report (bằng tiếng Tây Ban Nha). R.R. Digital C.A. ngày 13 tháng 7 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 7 năm 2013.
  40. ^ “End of Year Charts – ARIA Top 100 Singles 2013”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2019.
  41. ^ “Jaaroverzichten 2013” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop & Hung Medien. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2019.
  42. ^ “Rapports annuels 2013” (bằng tiếng Pháp). Ultratop. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2019.
  43. ^ “Canadian Hot 100: Year End 2013”. Billboard. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2019.
  44. ^ a b “Classement Singles - année 2013” (bằng tiếng Pháp). infodisc.fr. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2019.
  45. ^ “Top 100 Single-Jahrescharts” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment Charts. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2015.
  46. ^ “MAHASZ Rádiós TOP 100 – radios 2013” (bằng tiếng Hungary). MAHASZ. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2019.
  47. ^ “MAHASZ Dance TOP 100 – 2013” (bằng tiếng Hungary). MAHASZ. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2019.
  48. ^ “The World's #1 Music Discovery, Rating, and Purchasing Experience!”. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 1 năm 2014. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2019.
  49. ^ “Classifiche annuali top 100 singoli digitali 2013” (bằng tiếng Ý). Federation of the Italian Music Industry. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 7 tháng 1 năm 2014. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2019.
  50. ^ “Jaarlijsten 2013” (bằng tiếng Hà Lan). Stichting Nederlandse Top 40. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2019.
  51. ^ “Jaaroverzichten - Single 2013”. Hung Medien. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2019.
  52. ^ “Top Selling Singles of 2013”. Recorded Music NZ. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 4 năm 2023. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2019.
  53. ^ “SloTop50: Slovenian official singles year end chart” (bằng tiếng Slovenia). SloTop50. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2019.
  54. ^ a b “Gaon Digital Chart (International) – 2014” (bằng tiếng Hàn). Gaon Chart. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2019.
  55. ^ “Swiss Year-end Charts 2013”. Hung Medien. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2019.
  56. ^ “Year End Chart 2013” (PDF). Official Charts Company. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2019.
  57. ^ “Hot 100 Songs: Year End 2013”. Billboard. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2019.
  58. ^ “Adult Contemporary Songs - Year-End 2013”. Billboard. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2019.
  59. ^ “Adult Pop Songs - Year-End 2013”. Billboard. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2019.
  60. ^ “Pop Songs - Year-End 2013”. Billboard. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2019.
  61. ^ “Rhythmic Songs - Year-End 2013”. Billboard. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2019.
  62. ^ “MAHASZ Rádiós TOP 100 – radios 2014” (bằng tiếng Hungary). MAHASZ. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2019.
  63. ^ “MAHASZ Dance TOP 100 – 2014” (bằng tiếng Hungary). MAHASZ. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2019.
  64. ^ “MAHASZ Dance TOP 100 – 2015” (bằng tiếng Hungary). MAHASZ. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2019.
  65. ^ “Gaon Digital Chart (International) – 2015” (bằng tiếng Hàn). Gaon Chart. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2019.
  66. ^ “Gaon Digital Chart (International) – 2016” (bằng tiếng Hàn). Gaon Chart. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2019.
  67. ^ “Gaon Digital Chart (International) – 2017” (bằng tiếng Hàn). Gaon Chart. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2019.
  68. ^ “Gaon Digital Chart (International) – 2018” (bằng tiếng Hàn). Gaon Chart. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2019.
  69. ^ “ARIA Charts – Accreditations – 2014 Singles”. ARIA Charts. Australia: Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 26 tháng 4 năm 2014.
  70. ^ “Ultratop − Goud en Platina – singles 2015” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Hung Medien. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2015.
  71. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Canada – Bruno Mars – Treasure” (bằng tiếng Anh). Music Canada.
  72. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Pháp – Bruno Mars – Treasure” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique.
  73. ^ “Gold-/Platin-Datenbank (Bruno Mars; 'Treasure')” (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2013.
  74. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Ý – Bruno Mars – Treasure” (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Truy cập ngày 11 tháng 4 năm 2013. Chọn "Tutti gli anni" ở menu thả xuống "Anno". Chọn "Treasure" ở mục "Filtra". Chọn "Singoli" dưới "Sezione".
  75. ^ “Photos de Certificados Musicales Amprofon” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Asociación Mexicana de Productores de Fonogramas y Videogramas. ngày 13 tháng 3 năm 2015. Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2015.
  76. ^ “Chứng nhận đĩa đơn New Zealand – Bruno Mars – Treasure” (bằng tiếng Anh). Recorded Music NZ. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2019.
  77. ^ Doanh số tiêu thụ của"Treasure":
  78. ^ “The Official Swiss Charts and Music Community: Chứng nhận ('Treasure')” (bằng tiếng Đức). IFPI Thụy Sĩ. Hung Medien.
  79. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Bruno Mars – Treasure” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2014. Chọn single trong phần Format. Chọn Bạch kim' ở phần Certification. Nhập Treasure vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.
  80. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – Bruno Mars – Treasure” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2013.
  81. ^ APFV (ngày 30 tháng 11 năm 2013). “Certificaciones De Venezuela Del 2013” (PDF) (bằng tiếng Tây Ban Nha). APFV. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 15 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 17 tháng 1 năm 2014.
  82. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Đan Mạch – Bruno Mars – Treasure” (bằng tiếng Đan Mạch). IFPI Đan Mạch. Scroll through the page-list below until year 2013 to obtain certification.
  83. ^ “Bruno Mars – Treasure (Warner)” (bằng tiếng Ý). Radio Airplay SRL. Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2015. Click Radio Date, then search Treasure
  84. ^ “BBC Radio 1 Playlist – ngày 29 tháng 5 năm 2013”. BBC Radio 1. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 5 năm 2013. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2013.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Ao no Kanata no Four Rhythm Vietsub
Ao no Kanata no Four Rhythm Vietsub
Bộ phim kể về bộ môn thể thao mang tên Flying Circus, với việc mang Giày phản trọng lực là có thể bay
Ứng dụng Doublicat cho phép bạn hoán đổi khuôn mặt mình với diễn viên, nhân vật nổi tiếng trong ảnh GIF
Ứng dụng Doublicat cho phép bạn hoán đổi khuôn mặt mình với diễn viên, nhân vật nổi tiếng trong ảnh GIF
Ứng dụng này có tên là Doublicat, sử dụng công nghệ tương tự như Deepfakes mang tên RefaceAI để hoán đổi khuôn mặt của bạn trong GIF
Polumnia Omnia - Lời oán than của kẻ ngu muội
Polumnia Omnia - Lời oán than của kẻ ngu muội
Đây là bản dịch lời của bài [Polumnia Omnia], cũng là bản nhạc nền chủ đạo cho giai đoạn 2 của Boss "Shouki no Kami, Kẻ Hoang Đàng".
Anime Ganbare Douki-chan Vietsub
Anime Ganbare Douki-chan Vietsub
Dù rằng vẫn luôn cố gắng kiềm nén cảm xúc, chàng trai lại không hề hay biết Douki-chan đang thầm thích mình