Just the Way You Are (bài hát của Bruno Mars)

"Just the Way You Are"
Đĩa đơn của Bruno Mars
từ album Doo-Wops & Hooligans
Phát hành20 tháng 7 năm 2010 (2010-07-20)
Thu âm2010
Thể loại
Thời lượng3:41
Hãng đĩa
Sáng tác
Sản xuất
Thứ tự đĩa đơn của Bruno Mars
"Billionaire"
(2010)
"Just the Way You Are"
(2010)
"Grenade"
(2010)
Video âm nhạc
"Just the Way You Are" trên YouTube

"Just the Way You Are" là một bài hát của nghệ sĩ thu âm người Mỹ Bruno Mars nằm trong album phòng thu đầu tay của anh, Doo-Wops & Hooligans (2010). Nó được phát hành vào ngày 20 tháng 7 năm 2010 như là đĩa đơn đầu tiên trích từ album bởi Elektra RecordsAtlantic Records, đồng thời là đĩa đơn hát đơn đầu tiên trong sự nghiệp của Mars sau một số đĩa đơn hợp tác với những nghệ sĩ khác như B.o.BTravie McCoy. Bài hát được đồng viết lời bởi Mars, Philip Lawrence, Ari Levine, Khalil WaltonNeedlz, trong khi phần sản xuất được đảm nhiệm bởi ba nghệ sĩ đầu dưới nghệ danh chung của họ, The Smeezingtons cùng với Needlz. Đây là một bản popR&B với nội dung đề cập đến việc nam ca sĩ tuyên bố tình yêu của mình với một cô gái xinh đẹp đã chiếm trọn giấc mơ của anh, cũng như ca ngợi vẻ đẹp của cô dù cho cô ấy có như thế nào. Tại Vương quốc Anh, nó được phát hành vào ngày 19 tháng 9 năm 2010 với tiêu đề "Just the Way You Are (Amazing)". Ngoài ra, một phiên bản phối lại chính thức của bài hát cũng được phát hành, với sự tham gia góp giọng từ rapper người Mỹ Lupe Fiasco.

Sau khi phát hành, "Just the Way You Are" nhận được những phản ứng tích cực từ các nhà phê bình âm nhạc, trong đó họ đánh giá cao vai trò sản xuất của The Smeezington và gọi đây là một bản nhạc nổi bật từ Doo-Wops & Hooligans, cũng như so sánh nó với một số tác phẩm của Alicia Keys. Bài hát còn gặt hái nhiều giải thưởng và đề cử tại những lễ trao giải lớn, bao gồm chiến thắng một giải Grammy cho Trình diễn giọng pop nam xuất sắc nhất tại lễ trao giải thường niên lần thứ 53. "Just the Way You Are" cũng tiếp nhận những thành công vượt trội về mặt thương mại, đứng đầu các bảng xếp hạng ở Úc, Áo, Canada, Ireland, Hà Lan, New Zealand và Vương quốc Anh, và lọt vào top 10 ở hầu hết những quốc gia nó xuất hiện, bao gồm vươn đến top 5 ở Đức, Hungary, Ý, Na Uy, Thụy Điển và Thụy Sĩ. Tại Hoa Kỳ, bài hát đạt vị trí số một trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100 trong bốn tuần liên tiếp, trở thành đĩa đơn quán quân thứ hai của Mars và là đầu tiên của nam ca sĩ dưới cương vị nghệ sĩ hát đơn, đồng thời đã tiêu thụ được hơn 7 triệu bản tại đây.

Video ca nhạc cho "Just the Way You Are" được đạo diễn bởi Ethan Lader với sự tham gia diễn xuất từ nữ diễn viên người Úc gốc Peru Nathalie Kelley, trong đó Mars sử dụng những cuộn dây từ băng cassette để thể hiện những hình ảnh khác nhau xuyên suốt bài hát. Để quảng bá bài hát, nam ca sĩ đã trình diễn nó trên nhiều chương trình truyền hình và lễ trao giải lớn, bao gồm The Ellen DeGeneres Show, Saturday Night Live, Today, X Factor France, giải Grammy lần thứ 53, giải Brit năm 2012buổi diễn giữa hiệp Super Bowl XLVIII, cũng như trong tất cả những chuyến lưu diễn trong sự nghiệp của anh. Kể từ khi phát hành, "Just the Way You Are" đã được hát lại và sử dụng làm nhạc mẫu bởi nhiều nghệ sĩ, như Matt Cardle, Nathan Sykes, The Saturdays và dàn diễn viên của Glee, đồng thời xuất hiện trong một số tác phẩm điện ảnh và truyền hình, bao gồm Pitch PerfectShameless. Tính đến nay, nó đã bán được hơn 13.7 triệu bản trên toàn cầu, trở thành đĩa đơn bán chạy nhất năm 2011 và là một trong những đĩa đơn bán chạy nhất mọi thời đại.

Danh sách bài hát

[sửa | sửa mã nguồn]

Thành phần thực hiện

[sửa | sửa mã nguồn]

Thành phần thực hiện được trích từ ghi chú của Doo-Wops & Hooligans, Elektra Records.[5]

Xây dựng và phối khí
  • Xây dựng tại Levcon Studios, Los Angeles, California; phối khí Larrabee Sound Studios, Hollywood, California
Thành phần

Xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]

Chứng nhận

[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc gia Chứng nhận Số đơn vị/doanh số chứng nhận
Úc (ARIA)[86] 7× Bạch kim 490.000double-dagger
Áo (IFPI Áo)[87] Bạch kim 30.000*
Bỉ (BEA)[88] Bạch kim 30.000*
Canada (Music Canada)[89] Diamond 800.000double-dagger
Đan Mạch (IFPI Đan Mạch)[90] 2× Bạch kim 180.000double-dagger
Đức (BVMI)[91] 5× Vàng 1.250.000double-dagger
Ireland (IRMA)[92] Bạch kim 15.000^
Ý (FIMI)[93] 2× Bạch kim 100.000double-dagger
Nhật Bản (RIAJ)[94] Vàng 100.000*
México (AMPROFON)[95] Bạch kim 60.000*
New Zealand (RMNZ)[96] 2× Bạch kim 30.000*
Bồ Đào Nha (AFP)[97] Bạch kim 20.000double-dagger
Tây Ban Nha (PROMUSICAE)[98] Vàng 20.000*
Thụy Sĩ (IFPI)[99] Bạch kim 30.000^
Anh Quốc (BPI)[100] 4× Bạch kim 2.400.000double-dagger
Hoa Kỳ (RIAA)[101] 13× Bạch kim 13.000.000double-dagger
Stream
Đan Mạch (IFPI Đan Mạch)[102] Bạch kim 100.000dagger
Nhật Bản (RIAJ)[103] Vàng 50.000.000dagger

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.
double-dagger Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ+phát trực tuyến.
dagger Chứng nhận dựa theo doanh số phát trực tuyến.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “iTunes - Music - Just the Way You Are - Single by Bruno Mars”. iTunes. Apple Inc. 20 tháng 7 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 7 năm 2010. Truy cập ngày 22 tháng 9 năm 2012.
  2. ^ “iTunes - Music - Just the Way You Are - Deluxe Single by Bruno Mars”. iTunes. Apple Inc. 25 tháng 10 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 12 năm 2015. Truy cập ngày 22 tháng 9 năm 2012.
  3. ^ Bruno Mars (2010). "Just the Way You Are" (Liner notes/CD single). Elektra. 7567-88334-96.
  4. ^ “iTunes - Music - Just the Way You Are (Remixes) by Bruno Mars”. iTunes. Apple Inc. 11 tháng 11 năm 2010. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2012.
  5. ^ Bruno Mars (2010). Doo-Wops & Hooligans (CD booklet). Hoa Kỳ: Elektra Entertainment Group. 2-525393.
  6. ^ "Australian-charts.com – Bruno Mars – Just the Way You Are" (bằng tiếng Anh). ARIA Top 50 Singles. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2010.
  7. ^ "Austriancharts.at – Bruno Mars – Just the Way You Are" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2010.
  8. ^ "Ultratop.be – Bruno Mars – Just the Way You Are" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop 50. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2010.
  9. ^ "Ultratop.be – Bruno Mars – Just the Way You Are" (bằng tiếng Pháp). Ultratop 50. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2010.
  10. ^ "Bruno Mars Chart History (Canadian Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2010.
  11. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Radio Top 100 Oficiální. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 02. týden 2011. Truy cập 28 tháng 11 năm 2010.
  12. ^ "Danishcharts.com – Bruno Mars – Just the Way You Are" (bằng tiếng Đan Mạch). Tracklisten. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2010.
  13. ^ “Hits of the World” (PDF). Billboard. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2018.
  14. ^ "Bruno Mars: Just the Way You Are" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland. Truy cập 18 tháng 2 năm 2011.
  15. ^ "Lescharts.com – Bruno Mars – Just the Way You Are" (bằng tiếng Pháp). Les classement single. Truy cập 18 tháng 4 năm 2011.
  16. ^ “Bruno Mars - Just the Way You Are” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2018.
  17. ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Rádiós Top 40 játszási lista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége.
  18. ^ "Chart Track: Week 40, 2010" (bằng tiếng Anh). Irish Singles Chart. Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2010.
  19. ^ "Bruno Mars – Just The Way You Are Media Forest" (bằng tiếng Israel). Israeli Airplay Chart. Media Forest.
  20. ^ "Italiancharts.com – Bruno Mars – Just the Way You Are" (bằng tiếng Anh). Top Digital Download. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2010.
  21. ^ "Bruno Mars Chart History (Japan Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2010.
  22. ^ "Nederlandse Top 40 – Bruno Mars" (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2010.
  23. ^ "Dutchcharts.nl – Bruno Mars – Just the Way You Are" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100. Truy cập 22 tháng 12 năm 2016.
  24. ^ "Charts.nz – Bruno Mars – Just the Way You Are" (bằng tiếng Anh). Top 40 Singles. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2010.
  25. ^ "Norwegiancharts.com – Bruno Mars – Just the Way You Are" (bằng tiếng Anh). VG-lista. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2010.
  26. ^ "Listy bestsellerów, wyróżnienia :: Związek Producentów Audio-Video" (bằng tiếng Ba Lan). Polish Airplay Top 100. Truy cập 9 tháng 6 năm 2012.
  27. ^ “Romanian Top 100”. proagency. 17 tháng 1 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 1 năm 2011. Truy cập ngày 17 tháng 1 năm 2011.
  28. ^ "Official Scottish Singles Sales Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập 2 tháng 3 năm 2010.
  29. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Radio Top 100 Oficiálna. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 07. týden 2011. Truy cập 22 tháng 2 năm 2011.
  30. ^ "Spanishcharts.com – Bruno Mars – Just the Way You Are" (bằng tiếng Anh). Canciones Top 50. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2010.
  31. ^ "Swedishcharts.com – Bruno Mars – Just the Way You Are" (bằng tiếng Anh). Singles Top 100. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2010.
  32. ^ "Swisscharts.com – Bruno Mars – Just the Way You Are" (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Singles Chart. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2010.
  33. ^ "Official Singles Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập 26 tháng 9 năm 2010.
  34. ^ "Bruno Mars Chart History (Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2011.
  35. ^ "Bruno Mars Chart History (Adult Contemporary)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2011.
  36. ^ "Bruno Mars Chart History (Adult Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2011.
  37. ^ "Bruno Mars Chart History (Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2011.
  38. ^ "Bruno Mars Chart History (Rhythmic)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 13 tháng 12 năm 2017.
  39. ^ “The UK's Official Chart 'millionaires' revealed”. Official Charts. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2018.
  40. ^ “Billboard Hot 100 60th Anniversary Interactive Chart”. Billboard. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2018.
  41. ^ “Greatest of All Time Pop Songs”. Billboard. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2018.
  42. ^ “ARIA Charts - End Of Year Charts - Top 100 Singles 2010”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2018.
  43. ^ “Jahreshitparade 2010”. Austriancharts.at. Hung Medien. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2018.
  44. ^ “Jaaroverzichten 2010”. Ultratop 50. Hung Medien. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2018.
  45. ^ “Canadian Hot 100 Music Chart: Best of 2010”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 4 năm 2013. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2018.
  46. ^ “Track 2010 Top-50”. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 10 năm 2011. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2018.
  47. ^ “2010 Year End Charts – European Hot 100 Singles”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2018.
  48. ^ “Top 100 Single-Jahrescharts”. GfK Entertainment (bằng tiếng Đức). offiziellecharts.de. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2018.
  49. ^ “Éves összesített listák - Archívum - Hivatalos magyar slágerlisták” (bằng tiếng Hungary). Magyar Hangfelvétel-kiadók Szövetsége Közös Jogkezelő Egyesület. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2018.
  50. ^ “Irish Singles Charts”. Irish Recorded Music Association. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2018.
  51. ^ “Classifiche annuali dei dischi più venduti e dei singoli più scaricati nel 2010” (bằng tiếng Ý). FIMI. 17 tháng 1 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 1 năm 2011. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2014.
  52. ^ “Japan Hot 100 Songs - Year-End 2010”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2018.
  53. ^ “Jaarlijsten 2010” (bằng tiếng Hà Lan). Stichting Nederlandse Top 40. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2018.
  54. ^ “Jaaroverzichten 2010” (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40. Hung Medien. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2018.
  55. ^ “Top Selling Singles of 2010”. RIANZ. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2018.
  56. ^ “Romanian Top 100 - Year End Chart” (bằng tiếng Romania). Beatfactor. 3 tháng 1 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2016.
  57. ^ “Årslista Singlar – År 2010”. Swedish Recording Industry Association. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2018.
  58. ^ “Swiss Year-End Charts 2010”. Swiss Singles Chart. Hung Medien. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2018.
  59. ^ “UK Year-end Singles 2010” (PDF). The Official Charts Company. Chartplus.co.uk. tr. 1. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 24 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2018.
  60. ^ “Hot 100 Songs - Year-End 2010”. Billboard. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2018.
  61. ^ “Adult Contemporary Songs - Year-End 2010”. Billboard. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2018.
  62. ^ “Adult Pop Songs - Year-End 2010”. Billboard. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2018.
  63. ^ “Pop Songs - Year-End 2010”. Billboard. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2018.
  64. ^ “The Billboard Rhythmic Songs – 2010 Year End Charts”. Billboard. Prometheus Global Media. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2018.
  65. ^ “ARIA Charts - End Of Year Charts - Top 100 Singles 2011”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2018.
  66. ^ “Jahreshitparade 2011”. Austriancharts.at. Hung Medien. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2018.
  67. ^ “Jaaroverzichten 2011”. Ultratop 50. Hung Medien. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2018.
  68. ^ “Rapports Annuels 2011”. Ultratop 50. Hung Medien. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2018.
  69. ^ “Canadian Hot 100 Music Chart: Best of 2011”. Billboard. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2018.
  70. ^ “Track 2011 Top-50”. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 1 năm 2012. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2018.
  71. ^ “Top 100 Single-Jahrescharts”. GfK Entertainment (bằng tiếng Đức). offiziellecharts.de. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2018.
  72. ^ “Éves összesített listák - Archívum - Hivatalos magyar slágerlisták” (bằng tiếng Hungary). Magyar Hangfelvétel-kiadók Szövetsége Közös Jogkezelő Egyesület. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2018.
  73. ^ “Media Forest: Yearly airplay chart - 2011”. mediaforest.biz. ngày 16 tháng 9 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 12 năm 2013.
  74. ^ “Jaarlijsten 2011” (bằng tiếng Hà Lan). Stichting Nederlandse Top 40. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2018.
  75. ^ “Jaaroverzichten 2011” (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40. Hung Medien. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2018.
  76. ^ “Top Selling Singles of 2011”. RIANZ. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2018.
  77. ^ “Romanian Top 100 - Year End Chart” (bằng tiếng Romania). Beatfactor. 1 tháng 1 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 1 năm 2012. Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2016.
  78. ^ “Årslista Singlar – År 2011”. Swedish Recording Industry Association. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2018.
  79. ^ “Swiss Year-End Charts 2011”. Swiss Singles Chart. Hung Medien. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2018.
  80. ^ “Year End Chart 2011” (PDF). Official Charts Company. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2018.
  81. ^ “Hot 100 Songs - Year-End 2011”. Billboard. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2018.
  82. ^ “Adult Contemporary Songs - Year-End 2011”. Billboard. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2018.
  83. ^ “Adult Pop Songs - Year-End 2011”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2018.
  84. ^ “Pop Songs - Year-End 2011”. Billboard. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2018.
  85. ^ “IFPI Digital Music Report 2012” (PDF). International Federation of the Phonographic Industry. tr. 10. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 17 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2018.
  86. ^ “ARIA Charts – Accreditations – 2018 Singles” (PDF) (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2018.
  87. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Áo – Bruno Mars – Just the Way You Are” (bằng tiếng Đức). IFPI Áo. Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2021.
  88. ^ “Ultratop − Goud en Platina – singles 2013” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Hung Medien. Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2021.
  89. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Canada – Bruno Mars – Just the Way You Are” (bằng tiếng Anh). Music Canada. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2021.
  90. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Đan Mạch – Bruno Mars – Just the Way You Are” (bằng tiếng Đan Mạch). IFPI Đan Mạch. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2020.
  91. ^ “Gold-/Platin-Datenbank (Bruno Mars; 'Just the Way You Are')” (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie. Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2023.
  92. ^ “Bruno Mars: Just The Way You Are certification”. Bruno Mars official website. 16 tháng 12 năm 2010. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2017.
  93. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Ý – Bruno Mars – Just the Way You Are” (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2022. Chọn "2017" ở menu thả xuống "Anno". Chọn "Just the Way You Are" ở mục "Filtra". Chọn "Singoli" dưới "Sezione".
  94. ^ “Chứng nhận đĩa đơn kỹ thuật số Nhật Bản – Bruno Mars – Just the Way You Are” (bằng tiếng Nhật). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Nhật Bản. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2015. Chọn 2014年1月 ở menu thả xuống
  95. ^ “Certificaciones” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Asociación Mexicana de Productores de Fonogramas y Videogramas. Truy cập ngày 12 tháng 2 năm 2020. Nhập Bruno Mars ở khúc dưới tiêu đề cột ARTISTA  và Just the Way You Are ở chỗ điền dưới cột tiêu đề TÍTULO'.
  96. ^ “Chứng nhận đĩa đơn New Zealand – Bruno Mars – Just They Way You Are” (bằng tiếng Anh). Recorded Music NZ. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2019.
  97. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Bồ Đào Nha – Bruno Mars – Just the Way You Are” (PDF) (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Associação Fonográfica Portuguesa. Truy cập ngày 3 tháng 10 năm 2021.
  98. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Tây Ban Nha” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Productores de Música de España. Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2021. Chọn Canciones dưới "Categoría", chọn 2014 dưới "Año". Chọn 08 dưới "Semana". Nhấn vào "BUSCAR LISTA".
  99. ^ “The Official Swiss Charts and Music Community: Chứng nhận ('Just the Way You Are')” (bằng tiếng Đức). IFPI Thụy Sĩ. Hung Medien. Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2021.
  100. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Bruno Mars – Just the Way You Are (Amazing)” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 29 tháng 4 năm 2022.
  101. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – Bruno Mars – Just the Way You Are” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2021.
  102. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Đan Mạch – Bruno Mars – Just the Way You are” (bằng tiếng Đan Mạch). IFPI Đan Mạch. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2019.
  103. ^ “Chứng nhận đĩa đơn phát trực tuyến Nhật Bản – Bruno Mars – Just the Way You are” (bằng tiếng Nhật). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Nhật Bản. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2022. Chọn 2021年12月 ở menu thả xuống
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Cơ bản về nến và cách đọc biểu đồ nến Nhật trong chứng khoán
Cơ bản về nến và cách đọc biểu đồ nến Nhật trong chứng khoán
Nền tản cơ bản của một nhà đầu tư thực thụ bắt nguồn từ việc đọc hiểu nến và biểu đồ giá trong chứng khoán
Bạn có thực sự thích hợp để trở thành người viết nội dung?
Bạn có thực sự thích hợp để trở thành người viết nội dung?
Đã từng bao giờ bạn cảm thấy mình đang chậm phát triển trong nghề content dù đã làm nó đến vài ba năm?
Seeker: lực lượng chiến đấu tinh nhuệ bậc nhất của phe Decepticon Transformers
Seeker: lực lượng chiến đấu tinh nhuệ bậc nhất của phe Decepticon Transformers
Seeker (Kẻ dò tìm) là thuật ngữ dùng để chỉ một nhóm các người lính phản lực của Decepticon trong The Transformers
Teshima Aoi - Âm nhạc... sự bình yên vô tận (From Up on Poppy Hill)
Teshima Aoi - Âm nhạc... sự bình yên vô tận (From Up on Poppy Hill)
Khi những thanh âm đi xuyên qua, chạm đến cả những phần tâm hồn ẩn sâu nhất, đục đẽo những góc cạnh sần sùi, xấu xí, sắc nhọn thành