Danh sách đĩa nhạc của Kesha

Danh sách đĩa nhạc của Kesha
Ke$ha biểu diễn tại Toronto, Canada
Album phòng thu2
Album tổng hợp1
Video âm nhạc13
EP1
Đĩa đơn6

Ke$ha là một nữ ca sĩ nhạc pop, nhạc rap người Mỹ, cô còn là một nhạc sĩ tài ba. Danh sách đĩa nhạc của cô bao gồm 1 album phòng thu, 1 album remix (phối khí), 1 đĩa mở rộng và 6 đĩa đơn. Ở tuổi mười tám, Ke$ha bắt đầu sự nghiệp ca hát của mình bằng việc ký hợp đồng với hãng thu âm của Dr. Luke.[1] Lúc đầu, cô chỉ tham gia hát bè và viết ca khúc cho các ca sĩ khác trong thời gian hoàn thành album phòng thu đầu tay. Và cuối cùng, vào đầu năm 2009 cô đã tạo nên dước đột phá của mình với đĩa đơn hợp tác với Flo Rida, "Right Round", đạt vị trí thứ 1 ở nhiều quốc gia trên thế giới.

Album phòng thu

[sửa | sửa mã nguồn]
Danh sách các album phòng thu của Ke$ha
Tên Chi tiết Vị trí xếp hạng cao nhất Doanh số Certifications
Mỹ
[2]
Úc
[3]
Áo
[4]
Canada
[5]
Pháp
[6]
Đức
[7]
Ireland
[8]
New Zealand
[9]
Thụy Sĩ
[10]
Anh
[11]
Animal
  • Phát hành: 1 tháng 1 năm 2010
  • Hãng đĩa: RCA
  • Định dạng: LP, CD, tải kĩ thuật số
1 4 4 1 11 7 8 6 3 8
Warrior 6 12 44 10 115 81 64 30 29 60
"—" Album không có mặt trên bảng xếp hạng hoặc không phát hành ở quốc gia đó.

Album phối khí

[sửa | sửa mã nguồn]
Danh sách các album remix của Ke$ha
Tên Chi tiết Vị trí xếp hạng cao nhất
Mỹ
[2]
Mỹ
Dance

[23]
Úc
[3]
Canada
[5]
Nhật
[24]
I Am the Dance Commander + I Command You to Dance: The Remix Album
  • Phát hành: 18 tháng 3 năm 2011
  • Hãng đĩa: RCA
  • Định dạng: CD, tải kĩ thuật số
36 1 46 37 191
"—" Album không có mặt trên bảng xếp hạng hoặc không phát hành ở quốc gia đó.

Đĩa mở rộng

[sửa | sửa mã nguồn]
Danh sách các đĩa mở rộng của Ke$ha
Tên Chi tiết Vị trí xếp hạng cao nhất Chứng nhận
Mỹ
[2]
Canada
[5]
Nhật
[24]
Cannibal
  • Phát hành: 19 tháng 11 năm 2010
  • Hãng đĩa: RCA
  • Định dạng: CD, tải kĩ thuật số
15 14 20
  • Mỹ: Vàng
Deconstructed[25]
  • Phát hành: 4 tháng 12 năm 2012
  • Hãng đĩa: RCA
  • Định dạng: CD
"—" Album không có mặt trên bảng xếp hạng hoặc không phát hành ở quốc gia đó.

Đĩa đơn

[sửa | sửa mã nguồn]

Đĩa đơn

[sửa | sửa mã nguồn]
Danh sách các đĩa đơn của Ke$ha
Tên Năm Vị trí xếp hạng cao nhất Chứng nhận Album
Mỹ
[26]
Úc
[3]
Áo
[4]
Canada
[27]
Đức
[28]
Ireland
[8]
Hà Lan
[29]
New Zealand
[9]
Thụy Sĩ
[10]
Anh
[30]
"Tik Tok" 2009 1 1 1 1 1 3 2 1 1 4
  • Mỹ: 5× Bạch kim
  • Úc: 5× Bạch kim[31]
  • Áo: Bạch kim
  • Canada: 7× Bạch kim
  • Đức: Bạch kim[16]
  • New Zealand: 2× Bạch kim[32]
Animal
"Blah Blah Blah"
(hợp tác với 3OH!3)
2010 7 3 21 3 11 18 32 7 30 11
  • Mỹ: Bạch kim
  • Úc: Bạch kim[31]
  • Canada: 2× Bạch kim
  • New Zealand: Vàng[32]
"Your Love Is My Drug" 4 3 12 6 19 10 22 15 34 13
  • Mỹ: 2× Bạch kim
  • Úc: Bạch kim[31]
  • New Zealand: Vàng[32]
"Take It Off" 8 5 8 12 21 11 15
  • Mỹ: Bạch kim
  • Úc: 2× Bạch kim[33]
  • New Zealand: Vàng[32]
"We R Who We R" 1 1 15 2 23 10 49 4 17 1
  • Úc: 4× Bạch kim[33]
  • New Zealand: Bạch kim[32]
Cannibal
"Blow" 2011 7 10 22 12 39 28 41 8 32
  • Úc: Bạch kim[33]
  • New Zealand: Vàng[32]
"Die Young" 2012 2 3 4 4 20 14 44 9 23 7
  • Mỹ: 2× Bạch kim[34]
  • Úc: 3× Bạch kim[35]
  • Mexico: Gold
  • Canada: Bạch kim[19]
  • New Zealand: Bạch kim[36]
Warrior
"C'Mon" 2013 27 19 16 33 22 70
"—" Đĩa đơn không có mặt trên bảng xếp hạng hoặc không phát hành ở quốc gia đó.

Đĩa đơn hợp tác

[sửa | sửa mã nguồn]
Danh sách các đĩa đơn hợp tác của Ke$ha
Tên Năm Vị trí xếp hạng cao nhất Chứng nhận Album
Mỹ
[39]
Úc
[3]
Áo
[4]
Canada
[40]
GER
[41]
Ireland
[8]
Hà Lan
[29]
New Zealand
[9]
Thụy Sĩ
[10]
Anh
[30]
"Right Round"
(Flo Rida hợp tác với Ke$ha)
2009 1 1 2 1 4 1 2 2 2 1
  • Mỹ: 5× Bạch kim[42]
  • Úc: 3× Bạch kim[43]
  • Đức: Bạch kim[44]
  • Áo: Vàng[17]
  • Thụy Sĩ: Bạch kim[45]
  • Canada: 3× Bạch kim[46]
  • New Zealand: Bạch kim
R.O.O.T.S.
"Dirty Picture"
(Taio Cruz hợp tác với Ke$ha)
2010 96 16 49 10 46 11 6 Rokstarr
"My First Kiss"
(3OH!3 hợp tác với Ke$ha)
9 13 28 28 37 10 32 15 7
  • Mỹ: Vàng[48]
  • Úc: Bạch kim[31]
  • Canada: Bạch kim
Streets of Gold
"—" Đĩa đơn không có mặt trên bảng xếp hạng hoặc không phát hành ở quốc gia đó.

Đĩa đơn quảng bá

[sửa | sửa mã nguồn]
Danh sách các đĩa đơn quảng bá của Ke$ha
Tên Năm Vị trí xếp hạng cao nhất Album
US
[39]
CAN
[40]
"Sleazy" 2010 51 46 Cannibal
"Cannibal" 77 62
"Till the World Ends" (The Femme Fatale Remix)
(Britney Spears hợp tác với Nicki Minaj & Kesha)
2011 3 4 Không album
"Sleazy Remix 2.0: Get Sleazier"
(hợp tác với Lil Wayne, Wiz Khalifa, T.I. & André 3000)
37 46
"—" Đĩa đơn không có mặt trên bảng xếp hạng hoặc không phát hành ở quốc gia đó.

Các bài hát khác

[sửa | sửa mã nguồn]
Danh sách một số bài hát xuất hiện trên bảng xếp hạng của Ke$ha
Tên Năm Vị trí xếp hạng cao nhất Album
US
[26]
CAN
[27]
UK
[49]
"Kiss n Tell"[E] 2010 109 91 163 Animal
"Animal" 125
"Dinosaur" 180
"Crazy Beautiful Life" 93 Cannibal
"Grow a Pear" 121
"Fuck Him He's a DJ" 2011 97 75 I Am the Dance Commander + I Command You to Dance: The Remix Album
"Thinking of You" 2012 114 Warrior
"Warrior" 124
"—" Ca khúc không có mặt trên bảng xếp hạng hoặc không phát hành ở quốc gia đó.

Các xuất hiện khác

[sửa | sửa mã nguồn]
Sự có mặt của Ke$ha trong các sản phẩm khác
Tên Năm Ca sĩ Album Ghi chú
"Nothing in this World" 2006 Paris Hilton Paris Hát bè[50]
"This Love" 2007 The Veronicas Hook Me Up Đồng sáng tác[51]
"Lace and Leather" 2008 Britney Spears Circus Hát bè[52]
"Touch Me" 2009 Flo Rida R.O.O.T.S. Đồng sáng tác[53]
"The Time of Our Lives" Miley Cyrus The Time of Our Lives Đồng sáng tác[54]
"Girls" Pitbull (hợp tác với Ke$ha) Rebelution góp giọng[55]
"Disgusting" 2010 Miranda Cosgrove Sparks Fly Đồng sáng tác[56]
"Boy Like You" Charlee This Is Me Đồng sáng tác[57]
"Till the World Ends (The Femme Fatale Remix)" 2011 Britney Spears (hợp tác với Nicki Minaj & Ke$ha) Bản phối khí chính thức của đĩa đơn "Till the World Ends" Đồng sáng tác và góp giọng[58]
"What Baby Wants" Alice Cooper (hợp tác với Ke$ha) Welcome 2 My Nightmare Đồng sáng tác và góp giọng[59]
"Miami Nights" Dirt Nasty (hợp tác với Ke$ha & Benji Hughes) Nasty As I Wanna Be Đồng sáng tác và góp giọng[60]
"Boombox" Dirt Nasty (hợp tác với Ke$ha) Đồng sáng tác và góp giọng[60]
"Cougars" Dirt Nasty (hợp tác với Bonnie McKee) Đồng sáng tác[60]
"Don't Think Twice, It's All Right" 2012 Ke$ha Chimes of Freedom: Songs of Bob Dylan Honoring 50 years of Amnesty International Hát chính[61]
"2012 (You Must Be Upgraded)" The Flaming Lips (hợp tác với Ke$ha & Biz Markie) The Flaming Lips and Heady Fwends Đồng sáng tác và góp giọng[62]

Video âm nhạc

[sửa | sửa mã nguồn]
Danh sách các video âm nhạc của Ke$ha
Tên Năm Đạo diễn Ca sĩ
"Tik Tok" 2009 Syndrome[63] Ke$ha
"Blah Blah Blah" 2010 Brendan Malloy[64] Ke$ha hợp tác với 3OH!3
"Dirty Picture" Alex Herron[65] Taio Cruz hợp tác với Ke$ha
"Your Love Is My Drug" Honey[66] Ke$ha
"My First Kiss" Isaac Ravishankara[67] 3OH!3 hợp tác với Ke$ha
"Take It Off" Paul Hunter and Dori Oskowitz[68] Ke$ha
"Backstabber" TBA [69]
"We R Who We R" Hype Williams[70]
"Animal" Skinny[71]
"Take It Off (K$ N' Friends Version)"
"Stephen"
"Blow" 2011 Chris Marrs Piliero[72]
"Sleazy Remix 2.0: Get Sleazier" 2012 Nicholaus Goossen[73] Ke$ha hợp tác với Wiz Khalifa, Andre 3000, T.I and Lil Wayne
"Die Young" Darren Craig Kesha

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Werde, Bill (ngày 19 tháng 2 năm 2010). “Kesha: The Billboard Cover Story”. Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2010.
  2. ^ a b c “Ke$ha Album & Song Chart History: Billboard 200”. Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2012.
  3. ^ a b c d “Discography Ke$ha”. australian-charts.com. Hung Medien. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2012.
  4. ^ a b c “Discographie Ke$ha”. austriancharts.at (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2012.
  5. ^ a b c Vị trí xếp hạng cao nhất của các đĩa đơn ở Canada:
  6. ^ “Discographie Ke$ha”. lescharts.com (bằng tiếng Pháp). Hung Medien. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2012.
  7. ^ “Chartverfolgung / Ke$ha / Longplay”. musicline.de (bằng tiếng Đức). Media Control Charts. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2012.
  8. ^ a b c “Discography Ke$ha”. irish-charts.com. Hung Medien. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2012.
  9. ^ a b c “Discography Ke$ha”. charts.org.nz. Hung Medien. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 2 năm 2013. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2012.
  10. ^ a b c “Ke$ha (Charts)” (select "Charts" tab). swisscharts.com (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2012.
  11. ^ “Ke$ha” (select "Albums" tab). Official Charts Company. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2012.
  12. ^ Maloy, Sarah; DelliCarpini Jr., Gregory (ngày 2 tháng 5 năm 2012). “Ke$ha Wants Collabs With Bieber & Keith Richards, Goes Americana for V Mag Cover”. Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2012.
  13. ^ Copsey, Robert (ngày 14 tháng 3 năm 2012). “Ke$ha making "c**k pop" music on new album”. Digital Spy. Hachette Filipacchi UK. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2012.
  14. ^ “Gold & Platinum: Ke$ha”. Recording Industry Association of America. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2012.
  15. ^ “ARIA Charts – Accreditations – 2011 Albums”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2012.
  16. ^ a b “Gold-/Platin-Datenbank: Ke$ha” (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2012.
  17. ^ a b “Chứng nhận Áo – Ke$ha” (bằng tiếng Đức). IFPI Áo. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2012.
  18. ^ “2010 Certification Awards – Gold”. Irish Recorded Music Association. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2012.
  19. ^ a b “Gold and Platinum Search (Ke$ha)”. Music Canada. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2012.
  20. ^ “Latest Gold / Platinum Albums”. RadioScope. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2012.
  21. ^ “Certifications Albums Or – année 2010” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2012.
  22. ^ Grein, Paul (ngày 12 tháng 12 năm 2012). “Week Ending Dec. 9, 2012. Albums: Swift's Birthday Present”. Yahoo! Music. Yahoo!. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2012.
  23. ^ “Ke$ha Album & Song Chart History: Dance/Electronic Albums”. Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2012.
  24. ^ a b Vị trí xếp hạng cao nhất của các album ở Japan:
  25. ^ “Ke$ha's Music Store”. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2012.
  26. ^ a b “Ke$ha Album & Song Chart History: Hot 100”. Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2012.
  27. ^ a b “Ke$ha Album & Song Chart History: Billboard Canadian Hot 100”. Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2012.
  28. ^ “Chartverfolgung / Ke$ha / Single”. musicline.de (bằng tiếng Đức). Media Control Charts. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2012.
  29. ^ a b “Top 40-artiest: Ke$ha” (select individual songs for chart information) (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40. Stichting Nederlandse Top 40. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2012.
  30. ^ a b Vị trí xếp hạng cao nhất của các đĩa đơn ở Anh:
  31. ^ a b c d e “ARIA Charts – Accreditations – 2010 Singles”. Australian Recording Industry Association. ngày 31 tháng 12 năm 2010. Truy cập ngày 18 tháng 1 năm 2011.
  32. ^ a b c d e f “Latest Gold / Platinum Singles”. RadioScope. Recording Industry Association of New Zealand. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 8 năm 2011. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2011.
  33. ^ a b c “ARIA Charts – Accreditations – 2011 Singles”. Australian Recording Industry Association. ngày 31 tháng 3 năm 2011. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2011.
  34. ^ “RIAA Charts - Certifications - 2013 Singles (Die Young)”. RIAA. Đã bỏ qua văn bản “accessdate?ngày 20 tháng 3 năm 2013” (trợ giúp)[liên kết hỏng]
  35. ^ “ARIA Charts – Accreditations – 2013 Singles”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2013.
  36. ^ “NZ Top 40 Singles Chart: ngày 31 tháng 12 năm 2012”. Recording Industry Association of New Zealand. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2013.
  37. ^ “C'Mon”.
  38. ^ “ARIA Singles Chart – 18/02/2013”. Australian Recording Industry Association. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2013.
  39. ^ a b Vị trí xếp hạng cao nhất của các đĩa đơn hợp tác ở Mỹ:
  40. ^ a b Vị trí xếp hạng cao nhất của các đĩa đơn hợp tác ở Canada:
  41. ^ “Ke$ha (Single)”. charts.de (bằng tiếng Đức). Media Control Charts. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2012.
  42. ^ “Gold & Platinum: Flo Rida”. Recording Industry Association of America. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2012.
  43. ^ “ARIA Charts – Accreditations – 2010 Singles”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2012.
  44. ^ “Gold-/Platin-Datenbank: Flo Rida” (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2012.
  45. ^ “The Official Swiss Charts and Music Community: Awards (Ke$ha)”. swisscharts.com. Hung Medien. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2012.
  46. ^ “Gold and Platinum Search (Flo Rida)”. Music Canada. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2012.
  47. ^ “Latest Gold / Platinum Singles”. RadioScope. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 8 năm 2011. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2011.
  48. ^ “Gold & Platinum”. Recording Industry Association of America. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 11 năm 2015. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2010.
  49. ^ Zywietz, Tobias. “Chart Log UK: Alex K – Kyuss”. Zobbel.de. Tobias Zywietz. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2012.
  50. ^ Paris Hilton (2006). Paris. Warner Bros. Records.
  51. ^ The Veronicas (2007). Hook Me Up. Sire Records.
  52. ^ Britney Spears (2008). Circus. Jive Records.
  53. ^ Flo Rida (2009). R.O.O.T.S. Atlantic Records.
  54. ^ Miley Cyrus (2009). The Time of Our Lives. Hollywood Records.
  55. ^ Pitbull (2009). Rebelution. Ultra Records/J Records.
  56. ^ Miranda Cosgrove (2010). Sparks Fly. Columbia Records.
  57. ^ Charlee (2010). Boy Like You (single). Polydor Records.
  58. ^ Britney Spears (2011). Till the World Ends (single). Jive Records.
  59. ^ Alice Cooper (2011). Welcome 2 My Nightmare. Bigger Picture Music Group.
  60. ^ a b c Dirt Nasty (2011). Nasty As I Wanna Be. Bigger Picture Music Group.
  61. ^ Browne, David (ngày 27 tháng 10 năm 2011). “All-Star Tackle Dylan for Amnesty International”. Rolling Stone. 1142: 20.
  62. ^ Fitzmaurice, Larry (ngày 5 tháng 4 năm 2012). “Wayne Coyne Talks New Flaming Lips Album, Working With Ke$ha and Coldplay, Blood”. Pitchfork Media. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 11 năm 2015. Truy cập ngày 5 tháng 4 năm 2012.
  63. ^ “Kesha – "Tik Tok". MTV Networks. (MTV). Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 12 năm 2009. Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2009.
  64. ^ “Kesha – "Blah Blah Blah". MTV Networks. (MTV). Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2010.
  65. ^ “Taio Cruz's Dirty Picture by Alex Herron”. Promo News. ngày 23 tháng 4 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2010.
  66. ^ Gottlieb, Steven. “BOOKED: Kesha – Honey, dir”. Video Static. Truy cập ngày 14 tháng 4 năm 2010.
  67. ^ Lamb, Bill (ngày 2 tháng 4 năm 2010). “3OH!3 Interview With Nathaniel Motte”. About.com. The New York Times Company. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2010.
  68. ^ “Kesha – Take It Off Video Shoot and Directors”. Video Static. Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2010.
  69. ^ “Kesha's Backstabber vide leaks”. Pop Crush. Truy cập ngày 20 tháng 9 năm 2011.
  70. ^ Goldner, Jonathan (ngày 22 tháng 11 năm 2010). “Kesha's 'We R Who We R' Video: Check Out An On-Set Photo!". MTV Networks. (MTV). Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 2 tháng 11 năm 2010.
  71. ^ Kesha (2010). Animal + Cannibal. RCA Records.
  72. ^ Gottlieb, Steven (ngày 3 tháng 2 năm 2011). “SHOT: Kesha – Chris Marrs Piliero, dir”. Video Static. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2011.
  73. ^ Gottlieb, Steven (ngày 31 tháng 1 năm 2011). “WATCH IT: Ke$ha "Sleazy Remix 2.0" (Nicholaus Goossen, dir.)”. Video Static. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2012.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Một góc nhìn, quan điểm về Ngự tam gia, Tengen, Sukuna và Kenjaku
Một góc nhìn, quan điểm về Ngự tam gia, Tengen, Sukuna và Kenjaku
Ngự tam gia là ba gia tộc lớn trong chú thuật hồi chiến, với bề dày lịch sử lâu đời, Ngự Tam Gia - Zenin, Gojo và Kamo có thể chi phối hoạt động của tổng bộ chú thuật
Raiders of the Jade Empire 2018 Vietsub
Raiders of the Jade Empire 2018 Vietsub
Raiders of Jade Empire China, như chúng ta biết ngày nay, sẽ không tồn tại nếu không có nhà Hán
Giới thiệu các Tộc và Hệ trong Yugioh
Giới thiệu các Tộc và Hệ trong Yugioh
Trong thế giới bài Yu - Gi- Oh! đã bao giờ bạn tự hỏi xem có bao nhiêu dòng tộc của quái thú, hay như quái thú được phân chia làm mấy thuộc tính
Nhân vật Entoma Vasilissa Zeta - Overlord
Nhân vật Entoma Vasilissa Zeta - Overlord
Entoma Vasilissa Zeta (エ ン ト マ ・ ヴ ァ シ リ ッ サ ・ ゼ ー タ, εντομα ・ βασιλισσα ・ ζ) là một chiến hầu người nhện và là thành viên của "Pleiades Six Stars," đội chiến hầu của Great Tomb of Nazarick. Cô ấy được tạo ra bởi Genjiro.