Danh sách đĩa nhạc của Lil Nas X

Danh sách đĩa nhạc của Lil Nas X
Album phòng thu1
EP2
Đĩa đơn18
Mixtapes1

Nghệ sĩ nhạc rap và ca sĩ - nhạc sĩ người Mỹ Lil Nas X đã phát hành một album phòng thu, hai đĩa mở rộng (EP), một mixtape và mười tám đĩa đơn. Đĩa đơn "Old Town Road" của anh đã trở nên nổi tiếng, leo lên các bảng xếp hạng âm nhạc quốc tế và được chứng nhận kim cương vào tháng 11 năm 2019. [a] Lil Nas X đã phát hành EP thứ hai của mình có tựa đề 7 phát hành năm 2019. Hai đĩa đơn "Panini" và "Rodeo" từ EP trên cũng được phát hành sau đó. Album phòng thu đầu tay của anh, Montero, được phát hành năm 2021. Các bài hát "Montero (Call Me by Your Name)", "Industry Baby" và "Sun Goes Down" từ album đã nhanh chóng đạt top 1 các bảng xếp hạng sau đó.

Album phòng thu

[sửa | sửa mã nguồn]
Danh sách album phòng thu
Tiêu đề Thông tin Vị trí xếp hạng cao nhất Chứng nhận
US

[1]
AUS

CAN

[2]
FRA

[3]
IRE

[4]
NOR

NZ

[5]
SWE

[6]
SWI

[7]
UK

[8]
Montero 2 1 2 6 1 1 1 1 6 2
List of extended plays, with selected details and chart positions
Tiêu đề Thông tin Vị trí xếp hạng cao nhất Pure sales Chứng nhận
US

[1]
AUS

AUT

[17]
CAN

[2]
DEN

[18]
FRA

[3]
IRE

[4]
NZ

[19]
SWE

[20]
UK

[8]
October 31st
  • Phát hành: October 16, 2018[21]
  • Hãng: Tự phát hành
  • Định dạng: Tải kĩ thuật số, streaming
7
  • Phát hành: June 21, 2019
  • Hãng: Columbia
  • Định dạng: Tải kĩ thuật số, streaming
2 5 53 1 9 15 11 5 10 23
  • RIAA: 2× Bạch kim[24]
  • IFPI DEN: Vàng[25]
  • IFPI NOR: Bạch kim[12]
  • IFPI SWI: Bạch kim[13]
  • MC: 2× Bạch kim[14]
  • RMNZ: Vàng [26]
  • SNEP: Vàng[16]
Danh sách mixstep
Tiêu đề Chi tiết
Nasarati
  • Ngày phát hành: 24 tháng 7 năm 2018 [27]
  • Hãng: Tự phát hành
  • Định dạng: Tải xuống kỹ thuật số, phát trực tuyến
Nasarati 2
  • Ngày phát hành: 2024
  • Hãng: TBA
  • Định dạng: TBA

Đĩa đơn

[sửa | sửa mã nguồn]

Hát chính

[sửa | sửa mã nguồn]
Danh sách đĩa đơn với vai trò hát chính, vị trí xếp hạng cao nhất và chứng nhận, năm phát hành và tên album
Tiêu đề Năm phát hành Vị trí xếp hạng cao nhất Chứng nhận Album
US

[28]
AUS

CAN

[29]
DEN

[18]
FRA

[3]
IRE

[4]
NOR

NZ

[19]
SWI

[7]
UK

[8]
"Carry On" 2018 Nasarati
"Sonic Shit"
"Thanos (Blow It)"
"Donald Trump"
"Same Shit (Freestyle)" October 31st
"Old Town Road"

(solo hay remix hợp tác với Billy Ray Cyrus)
1 1 1 1 1 1 1 1 1 1
  • RIAA: Kim cương (17× Bạch kim)[24]
  • RIAA: Vàng (Diplo Remix)[24]
  • ARIA: 15× Bạch kim[30]
  • BPI: 4× Bạch kim[31]
  • IFPI DEN: 2× Bạch kim[32]
  • IFPI NOR: 2× Bạch kim[12]
  • IFPI SWI: 5× Bạch kim[13]
  • MC: Kim cương[14]
  • RMNZ: 4× Bạch kim[33]
  • SNEP: Kim cương[16]
7
"Panini"

(solo hoặc remix với DaBaby)
2019 5 15 8 28 93 18 26 14 43 21
  • RIAA: 7× Bạch kim[24]
  • ARIA: 3× Bạch kim[34]
  • IFPI DEN: Vàng[35]
  • IFPI NOR: Bạch kim[12]
  • IFPI SWI: Vàng[13]
  • MC: 4× Bạch kim[14]
  • RMNZ: Vàng[36]
  • SNEP: Vàng[16]
"Rodeo"

(với Cardi B hoặc remix với Nas)
2020 22 72 44 111 35 [b] 82 55
"Holiday" 37 42 26 70 18 10 [c] 26 23
  • RIAA: 2× Bạch kim[24]
  • ARIA: Bạch kim[34]
  • BPI: Silver[31]
  • IFPI NOR: Bạch kim[12]
  • IFPI SWI: Vàng[13]
  • MC: Vàng[14]
Non-album single
"Montero (Call Me by Your Name)" 2021 1 1 1 2 1 1 1 2 2 1
  • RIAA: 6× Bạch kim[24]
  • ARIA: 5× Bạch kim[30]
  • BPI: 2× Bạch kim[31]
  • IFPI DEN: Bạch kim[39]
  • IFPI NOR: 2× Bạch kim[12]
  • IFPI SWI: 2× Bạch kim[13]
  • MC: 7× Bạch kim[14]
  • RMNZ: 2× Bạch kim[40]
Montero
"Sun Goes Down" 66 74 41 150 35 [d] 85 42
"Industry Baby"

(với Jack Harlow)
1 4 3 4 3 2 3 1 4 3
  • RIAA: 7× Bạch kim[24]
  • ARIA: 7× Bạch kim[30]
  • BPI: Bạch kim[31]
  • IFPI DEN: Bạch kim[42]
  • IFPI NOR: Bạch kim[12]
  • IFPI SWI: 2× Bạch kim[13]
  • MC: 3× Bạch kim[14]
  • RMNZ: 2× Bạch kim[43]
  • SNEP: Kim cương[16]
"Thats What I Want" 8 7 5 8 39 3 7 6 12 10
  • RIAA: 3× Bạch kim[24]
  • ARIA: 4× Bạch kim[44]
  • BPI: Bạch kim[31]
  • IFPI DEN: Bạch kim[45]
  • IFPI NOR: Vàng[12]
  • IFPI SWI: Bạch kim[13]
  • MC: 4× Bạch kim[14]
  • RMNZ: Bạch kim[46]
  • SNEP: Bạch kim[16]
"Lost in the Citadel" 2022 90 76
"Late to da Party (F*ck BET)"

(với YoungBoy Never Broke Again)
67 54 42 83 [e] Đĩa đơn không nằm trong album
"Star Walkin'"
(Hợp tác với Liên Minh Huyền Thoại)
32 21 17 16 18 53 27 38 25 40
"J Christ" 2024 69 [f] 67 [g] [h] 59
"Where Do We Go Now?"[51]
"Here We Go!"[52] [i]
"Light Again" Dreamboy
"—" biểu thị sản phẩm không được phát hành hoặc không lọt vào bảng xếp hạng tại khu vực đó

Hợp tác

[sửa | sửa mã nguồn]
Danh sách đĩa đơn với vai trò góp giọng, vị trí xếp hạng cao nhất, năm phát hành và tên album
Tiêu đề Năm phát hành Vị trí xếp hạng cao nhất Album
US

Pop


[54]
CAN

CHR


[55]
JPN

Over.


[56]
NZ

Hot


[57]
UK

Sales


[58]
"Light!"[59]

(Skaiwater và 9lives hợp tác với Lil Nas X)
2024 #Gigi
"Tennessee"[60]

(Kevin Abstract hợp tác với Lil Nas X)
Glue
"He Knows"

(Camila Cabello hợp tác với Lil Nas X)
27 33 12 19 63 C,XOXO
"—" biểu thị sản phẩm không được phát hành hoặc không lọt vào bảng xếp hạng tại khu vực đó

Đĩa đơn quảng bá

[sửa | sửa mã nguồn]
Danh sách đĩa đơn quảng bá, tên album và năm phát
Tiêu đề Năm phát hành Album
"Shame" 2018
"No Love"
(hợp tác với Skaiwater)

Các bài hát khác được xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]
Danh sách các bài hát khác được xếp hạng, năm phát hành, vị trí xếp hạng cao nhất, doanh số, chứng nhận và tên album
Tiêu đề Năm phát hành Vị trí xếp hạng cao nhất Chứng nhận Album
US

[28]
CAN

[29]
FRA

[3]
LTU

NZ

Hot


[57]
POR

[61]
SK

[62]
SWI

Stream


[63]
UK

[64]
WW

[65]
"F9mily (You & Me)"

(với Travis Barker)
2019 [j] 34 7
"Kick It" 33
"C7osure (You Like)" [k] 60 27
"Dead Right Now" 2021 72 57 153 63 54 Montero
"Scoop"

(hợp tác với Doja Cat)
42 41 135 90 5 44 88 92 71 36
  • RIAA: Vàng
"One of Me"

(hợp tác với Elton John)
88 71 187 87 79
"Dolla Sign Slime"

(hợp tác với Megan Thee Stallion)
47 43 178 66 43
"Tales of Dominica" 86 63 134 74 73
"Void" [l] 128 141
"Dont Want It" [m] 89 110 106
"Life After Salem" [n] 155 183
"Am I Dreaming"

(hợp tác với Miley Cyrus)
97 80 79 89
"—" biểu thị sản phẩm không lọt vào bảng xếp hạng tại khu vực đó

Video âm nhạc

[sửa | sửa mã nguồn]
Danh sách các video âm nhạc, đạo diễn, nghệ sĩ tham gia và năm phát hình
Tiêu đề Năm phát hành Other artist(s) Director(s) Ref.
Với tư cách ca sĩ chính
"Old Town Road" (Remix) 2019 Billy Ray Cyrus Calmatic [68]
"Panini" Mike Diva [69]
"Rodeo" 2020 Nas Bradley & Pablo [70]
"Holiday" None Gibson Hazard và Lil Nas X [71]
"Montero (Call Me by Your Name)" 2021 Tanu Muino [72]
"Sun Goes Down" Lil Nas X và Psycho Films [73]
"Industry Baby" Jack Harlow Christian Breslauer [74]
"Thats What I Want" None Stillz [75]
"Late to da Party (F*ck BET)" 2022 YoungBoy Never Broke Again Gibson Hazard [76]
"J Christ"

2024 None Lil Nas X [77]
"Light Again!" None Andrew Donoho [78]
Với tư cách ca sĩ góp giọng
"Light!" 2024 Skaiwater và 9lives Erik Rojas [79]
"Tennessee" Kevin Abstract Cole Bat [80]
"He Knows" Camila Cabello Onda [81]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Diamond Certified is moving ten million certified units – streaming and sales combined.
  2. ^ "Rodeo" không lọt vào NZ Top 40 Singles Chart, nhưng đạt hạng 6 NZ Hot Singles Chart.[37]
  3. ^ "Holiday" không lọt vào NZ Top 40 Singles Chart, nhưng đạt hạng 10 NZ Hot Singles Chart.[38]
  4. ^ "Sun Goes Down" không lọt vào NZ Top 40 Singles Chart, nhưng đạt hạng 6 NZ Hot Singles Chart.[41]
  5. ^ "Late to da Party" không lọt vào NZ Top 40 Singles Chart, nhưng đạt hạng 6 NZ Hot Singles Chart.[47]
  6. ^ "J Christ" không lọt vào ARIA Singles Chart, nhưng đạt hạng 19 ARIA New Music Singles Chart.[48]
  7. ^ "J Christ" không lọt vào NZ Top 40 Singles Chart, nhưng đạt hạng eight NZ Hot Singles Chart.[49]
  8. ^ "J Christ" không lọt vào Swiss Singles chart, nhưng đạt hạng 95 Swiss Streaming chart.[50]
  9. ^ "Here We Go!" không lọt vào UK Singles Chart, nhưng đạt hạng 86 UK Singles Sales Chart.[53]
  10. ^ "F9mily (You & Me)" không lọt vào US Billboard Hot 100, nhưng đạt hạng 97 Rolling Stone Top 100 chart.[66]
  11. ^ "C7osure (You Like)" không lọt vào US Billboard Hot 100, nhưng đạt hạng 14 Bubbling Under Hot 100 chart.[67]
  12. ^ "Void" không lọt vào US Billboard Hot 100, nhưng đạt hạng seven Bubbling Under Hot 100 chart.[67]
  13. ^ "Dont Want It" không lọt vào US Billboard Hot 100, nhưng đạt hạng 1 Bubbling Under Hot 100 chart.[67]
  14. ^ "Life After Salem" không lọt vào US Billboard Hot 100, nhưng đạt hạng 15 Bubbling Under Hot 100 chart.[67]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b “Lil Nas X Chart History: Billboard 200”. Billboard. Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2021.
  2. ^ a b “Lil Nas X Chart History: Canadian Albums”. Billboard. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2021.
  3. ^ a b c d “Discographie Lil Nas X”. lescharts.com (bằng tiếng Pháp). Hung Medien. Truy cập ngày 2 tháng 8 năm 2019.
  4. ^ a b c “Discography Lil Nas X”. irish-charts.com. Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2021.
  5. ^ “NZ Top 40 Albums Chart”. Recorded Music NZ. 27 tháng 9 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 9 năm 2021. Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2021.
  6. ^ “Veckolista Album, vecka 38”. Sverigetopplistan. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2021.
  7. ^ a b “Discographie Lil Nas X”. hitparade.ch (bằng tiếng Đức). Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2021.
  8. ^ a b c “Lil Nas X”. Official Charts Company. Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2021.
  9. ^ Schmitt, Tyler (1 tháng 9 năm 2021). “Lil Nas X's official debut album 'Montero' has finally arrived”. Variance. Truy cập ngày 21 tháng 9 năm 2021.
  10. ^ “ARIA Charts – Accreditations – 2022 Albums” (PDF) (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2022.
  11. ^ “Danish Album Chứng nhận – Lil Nas X – Montero”. IFPI Denmark. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2022.
  12. ^ a b c d e f g h “Norwegian album certifications – Lil Nas X”. IFPI Norway. 21 tháng 2 năm 2022.
  13. ^ a b c d e f g h i “The Official Swiss Charts and Music Community: Awards (Lil Nas X)”. Hung Medien. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2022.
  14. ^ a b c d e f g h i j k “Chứng nhận đĩa đơn Canada” (bằng tiếng Anh). Music Canada. Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2020.
  15. ^ “Chứng nhận đĩa đơn New Zealand – Lil Nas X – Old Town Road” (bằng tiếng Anh). Recorded Music NZ. Truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2019.[liên kết hỏng]
  16. ^ a b c d e f g “Lil Nas X: Les Certification”. SNEP. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2021.
  17. ^ “Discographie Lil Nas X”. austriancharts.at (bằng tiếng Đức). Truy cập ngày 2 tháng 8 năm 2019.
  18. ^ a b c “Discography Lil Nas X”. danishcharts.dk – Hung Medien. Truy cập ngày 21 tháng 2 năm 2022.
  19. ^ a b “Discography Lil Nas X”. charts.nz. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2020.
  20. ^ “Veckolista Album, vecka 32”. Sverigetopplistan. Truy cập ngày 9 tháng 8 năm 2019.
  21. ^ “Genius – Lil Nas X – October 31st EP”. 16 tháng 10 năm 2018.
  22. ^ Caulfield, Keith (30 tháng 6 năm 2019). “The Raconteurs Land First No. 1 Album on Billboard 200 Chart With 'Help Us Stranger'. Billboard. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2019.
  23. ^ “2019 Nielsen Music/MRC Data Canada Year-End Report” (PDF). Nielsen. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 2 tháng 4 năm 2020. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2020.
  24. ^ a b c d e f g h i j k “Chứng nhận Hoa Kỳ – Lil Nas X” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2022.
  25. ^ “Danish Album Chứng nhận – Lil Nas X – 7 EP”. IFPI Denmark. 5 tháng 5 năm 2020.
  26. ^ “New Zealand Album Chứng nhận - Lil Nas X - 7 EP”. The Official NZ Music Charts. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2019.
  27. ^ Williams, Aaron (25 tháng 7 năm 2019). “Lil Nas X Is Reportedly Being Sued Over One Of His Pre-'Old Town Road' Songs”. Uproxx. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2021.
  28. ^ a b “Lil Nas X Chart History: Hot 100”. Billboard. Truy cập ngày 23 tháng 1 năm 2024.
  29. ^ a b “Lil Nas X Chart History: Canadian Hot 100”. Billboard. Truy cập ngày 23 tháng 1 năm 2024.
  30. ^ a b c “ARIA Charts – Accreditations – 2022 Singles” (PDF) (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2023.
  31. ^ a b c d e f g “Chứng nhận Anh Quốc – Lil Nas X” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2022. Type Lil Nas X vào mục "Search BPI Awards" rồi nhấn Enter.
  32. ^ “Lil Nas X – Old Town Road”. IFPI Denmark. 3 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 21 tháng 2 năm 2022.
  33. ^ “Chứng nhận đĩa đơn New Zealand – Lil Nas X – Old Town Road” (bằng tiếng Anh). Recorded Music NZ. Truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2019.[liên kết hỏng]
  34. ^ a b c “ARIA Charts – Accreditations – 2021 Singles” (PDF) (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc. Truy cập ngày 4 tháng 2 năm 2022.
  35. ^ “Lil Nas X – Panini”. IFPI Denmark. 14 tháng 4 năm 2020. Truy cập ngày 21 tháng 2 năm 2022.
  36. ^ “Chứng nhận đĩa đơn New Zealand – Lil Nas X – Panini” (bằng tiếng Anh). Recorded Music NZ. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2019.[liên kết hỏng]
  37. ^ “NZ Hot Singles Chart”. Recorded Music NZ. 1 tháng 7 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2019.
  38. ^ “NZ Hot Singles Chart”. Recorded Music NZ. 23 tháng 11 năm 2020. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2020.
  39. ^ “Lil Nas X – Montero (Call Me By Your Name)”. IFPI Denmark. 28 tháng 9 năm 2021. Truy cập ngày 21 tháng 2 năm 2022.
  40. ^ “Chứng nhận đĩa đơn New Zealand – Lil Nas X – Montero (Call Me by Your Name)” (bằng tiếng Anh). Recorded Music NZ. Truy cập ngày 21 tháng 2 năm 2022.[liên kết hỏng]
  41. ^ “NZ Hot Singles Chart”. Recorded Music NZ. 31 tháng 5 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2021.
  42. ^ “Lil Nas X & Jack Harlow – Industry Baby”. IFPI Denmark. 9 tháng 2 năm 2022. Truy cập ngày 21 tháng 2 năm 2022.
  43. ^ “Chứng nhận đĩa đơn New Zealand – Lil Nas X feat. Jack Harlow – Industry Baby” (bằng tiếng Anh). Recorded Music NZ. Truy cập ngày 21 tháng 2 năm 2022.[liên kết hỏng]
  44. ^ a b “ARIA Charts – Accreditations – 2023 Singles” (PDF) (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc. Truy cập ngày 5 tháng 4 năm 2023.
  45. ^ “Lil Nas X – Thats What I Want”. IFPI Denmark. 15 tháng 2 năm 2022. Truy cập ngày 21 tháng 2 năm 2022.
  46. ^ “Chứng nhận đĩa đơn New Zealand – Lil Nas X – That's What I Want” (bằng tiếng Anh). Recorded Music NZ. Truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2022.[liên kết hỏng]
  47. ^ “NZ Hot Singles Chart”. Recorded Music NZ. 4 tháng 7 năm 2022. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2022.
  48. ^ “ARIA Top 20 New Music Singles Chart”. Australian Recording Industry Association. 22 tháng 1 năm 2024. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2024.
  49. ^ “NZ Hot Singles Chart”. Recorded Music NZ. 22 tháng 1 năm 2024. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 1 năm 2024. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2024.
  50. ^ “Schweizer Hitparade - Woche: 03/2024 - Ermittlungszeitraum: 12.01.2024–18.01.2024”. hitparade.ch. Truy cập ngày 22 tháng 3 năm 2024.
  51. ^ “Where Do We Go Now? (Music from Lil Nas X: Long Live Montero) - Single by Lil Nas X”. Apple Music. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2024.
  52. ^ “HERE WE GO! (from the Netflix film "Beverly Hills Cop: Axel F") - Single by Lil Nas X”. Apple Music. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2024.
  53. ^ “Here We Go – Lil Nas X - Official Charts”. Official Charts Company. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2024.
  54. ^ “Lil Nas X Chart History: Pop Airplay”. Billboard. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2024.
  55. ^ “Camila Cabello Chart History: Canada CHR/Top 40”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 9 năm 2024. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2024.
  56. ^ “Billboard Japan Hot Overseas – Week of May 22, 2024”. Billboard Japan (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2024.
  57. ^ a b “NZ Hot Singles Chart”. Recorded Music NZ. 1 tháng 7 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2019.
  58. ^ “Official Singles Sales Chart”. Official Charts Company. 17 tháng 5 năm 2024. Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2024.
  59. ^ “light! (feat. Lil Nas X) - Single by skaiwater và 9lives”. Apple Music. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2024.
  60. ^ “Tennessee (feat. Lil Nas X) - Single by Kevin Abstract”. Apple Music. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2024.
  61. ^ “Discography Lil Nas X”. portuguesecharts.com. Truy cập ngày 11 tháng 10 năm 2022.
  62. ^ “SK - Singles Digital - Top 100 - Lil Nas X” (bằng tiếng Czech). IFPI Czech Republic. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2023.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  63. ^ “Schweizer Hitparade - Woche: 38/2021 - Ermittlungszeitraum: 17.09.2021–23.09.2021”. hitparade.ch. Truy cập ngày 22 tháng 3 năm 2024.
  64. ^ “Official Audio Streaming Chart Top 100 - 24 September 2021 - 30 September 2021”. Official Charts Company. 24 tháng 9 năm 2021. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2021.
  65. ^ “Lil Nas X Chart History: Billboard Global 200”. Billboard. Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2021.
  66. ^ “Top 100 Songs”. Rolling Stone. 2 tháng 7 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2019.
  67. ^ a b c d “Lil Nas X Chart History: Bubbling Under Hot 100”. Billboard. Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2021.
  68. ^ Bote, Joshua (17 tháng 5 năm 2019). “Lil Nas X's 'Old Town Road' Video Is Here To Lasso The Yeehaw Agenda”. NPR. Truy cập ngày 19 tháng 9 năm 2021.
  69. ^ Alexander, Brian (5 tháng 9 năm 2019). “Lil Nas X proves with 'Panini' video there's no getting away from 'Old Town Road' singer”. USA Today. Truy cập ngày 19 tháng 9 năm 2021.
  70. ^ Martoccio, Angie (14 tháng 2 năm 2020). 'Rodeo': Here's Why Lil Nas X's Video Mashed Up Vampires và 'The Matrix'. Rolling Stone. Truy cập ngày 19 tháng 9 năm 2021.
  71. ^ Shaffer, Claire (13 tháng 11 năm 2020). “Lil Nas X Celebrates Christmas From the Future in 'Holiday' Video”. Rolling Stone. Truy cập ngày 19 tháng 9 năm 2021.
  72. ^ Shaffer, Claire (26 tháng 3 năm 2021). “Lil Nas X Shares Unabashedly Queer Video for 'Montero (Call Me By Your Name)'. Rolling Stone. Truy cập ngày 19 tháng 9 năm 2021.
  73. ^ Lash, Jolie (21 tháng 5 năm 2021). “Lil Nas X goes back to high school in 'Sun Goes Down' video”. ew.com. Truy cập ngày 19 tháng 9 năm 2021.
  74. ^ Romano, Nick (23 tháng 7 năm 2021). “Lil Nas X and his sexy cellmates dance naked in a prison shower in new 'Industry Baby' video”. ew.com. Truy cập ngày 19 tháng 9 năm 2021.
  75. ^ Minsker, Evan (17 tháng 9 năm 2021). “Lil Nas X Releases New Album Montero, New Video for "That's What I Want": Listen and Watch”. Pitchfork. Truy cập ngày 19 tháng 9 năm 2021.
  76. ^ Price, Joe (24 tháng 6 năm 2022). “Listen to Lil Nas X and YoungBoy Never Broke Again's "Late to da Party". Complex. Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2022.
  77. ^ “Lil Nas X Releases Cinematic 'J Christ' Music Video of Biblical Proportions: Watch!”. Peoplemag (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2024.
  78. ^ Paul, Larisha (15 tháng 11 năm 2024). “Lil Nas X Throws 'Project X'-Style Party in Sweaty 'Light Again' Video”. Rolling Stone (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 15 tháng 11 năm 2024.
  79. ^ “skaiwater, Lil Nas X, 9lives - light! (Official Music Video)”. 22 tháng 3 năm 2024 – qua YouTube.
  80. ^ “Kevin Abstract - Tennessee (feat. Lil Nas X)”. 3 tháng 5 năm 2024 – qua YouTube.
  81. ^ “Camila Cabello - HE KNOWS (ft. Lil Nas X)(Official Music Video)”. 22 tháng 5 năm 2024 – qua YouTube.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Công thức làm lẩu ếch măng cay
Công thức làm lẩu ếch măng cay
Lẩu ếch măng cay là một trong những món ngon trứ danh với hương vị hấp dẫn, được rất nhiều người yêu thích, cuốn hút người sành ăn
[Review] Soushuu Senshinkan Hachimyoujin: Common Route – First Impression
[Review] Soushuu Senshinkan Hachimyoujin: Common Route – First Impression
Là sản phẩm tiếp theo nằm trong Shinza Bansho của Masada sau Paradise Lost, Dies Irae, Kajiri Kamui Kagura
Nhân vật Kasumi Miwa -  Jujutsu Kaisen
Nhân vật Kasumi Miwa - Jujutsu Kaisen
Kasumi Miwa (Miwa Kasumi?) Là một nhân vật trong bộ truyện Jujutsu Kaisen, cô là học sinh năm hai tại trường trung học Jujutsu Kyoto.
Ngày đầu tiên đi học ở Đức diễn ra như thế nào?
Ngày đầu tiên đi học ở Đức diễn ra như thế nào?
Ngay cả những cha mẹ không được tặng túi quà khi còn nhỏ cũng sẽ tặng lại túi quà cho con cái của họ.