Logo của Bảng xếp hạng Âm nhạc Gaon , được giới thiệu vào năm 2010
Nhóm nhạc nam Hàn Quốc BTS đã 6 lần nhận được chứng nhận Triệu cho hơn 18 triệu bản album. Album phòng thu năm 2020 của họ Map of the Soul: 7 là album đầu tiên đạt chứng nhận 4× Triệu và là album bán chạy nhất tại Hàn Quốc.[ 1] Đây cũng là album tiếng Hàn đầu tiên bán được hơn 4 triệu bản trong lịch sử bảng xếp hạng Gaon.[ 2]
Exo (ảnh chụp năm 2016) là nghệ sĩ đầu tiên sau BTS nhận được chứng nhận Triệu cho hơn 1 bản triệu bản album. Họ đã nhận được chứng nhận vào ngày 11 tháng 1 năm 2019 cho album phòng thu thứ năm Don't Mess Up My Tempo (2018).
Wanna One (ảnh chụp năm 2018) là một trong những nhóm đầu tiên nhận được chứng nhận vào tháng 5 năm 2018, cho mini album 0+1=1 (I Promise You) .
Twice (ảnh chụp năm 2018) đã nhận được 7 chứng nhận.
Blackpink là nhóm nhạc nữ K-pop đầu tiên nhận được chứng nhận Triệu với album đầu tay The Album .[ 3]
Kể từ năm 2018, mười hai album đã đạt được chứng nhận tại Hàn Quốc theo các cấp độ chứng nhận do Hiệp hội Nội dung Âm nhạc Hàn Quốc (KMCA) thiết lập. Được thành lập vào năm 2008, với mục đích thúc đẩy quyền lợi nghề nghiệp của các thành viên cũng như tham gia vào việc chống vi phạm bản quyền, KMCA đã giới thiệu bảng xếp hạng chính thức của Hàn Quốc vào năm 2010.[ 4] Chứng nhận các đĩa thu âm đã được thực hiện vào tháng 4 năm 2018, với các sản phẩm phát hành sau ngày 1 tháng 1 năm 2018.[ 5]
Những album đầu tiên đạt được chứng nhận là Eyes on You của Got7 , NCT 2018 Empathy của NCT và 0+1=1 (I Promise You) của Wanna One vào ngày 5 tháng 5 năm 2018. Twice , Blackpink , Iz*One , Rosé , IU , Itzy , Red Velvet , Lisa và Aespa là những nghệ sĩ nữ duy nhất nhận được chứng nhận album.
Tính đến tháng 12 năm 2021, các album đạt được chứng nhận cao nhất của Hàn Quốc là Map of the Soul: 7 (2020) và Map of the Soul: Persona (2019), album phòng thu thứ tư và mini album thứ sáu của nhóm nhạc nam BTS. Cả 2 album đã lần lượt được trao chứng nhận 4× Triệu vào tháng 4 năm 2020 và tháng 5 năm 2021 sau khi bán được hơn 4 triệu bản mỗi album.
Ngưỡng cho mỗi chứng nhận
Bạch kim
2× Bạch kim
3× Bạch kim
Triệu
2× Triệu[ a]
250,000
500,000
750,000
1,000,000
2,000,000
Nghệ sĩ
Album
Chứng nhận
Doanh số chứng nhận
Ngày phát hành
Ngày chứng nhận[ 6]
BTS
Map of the Soul: 7
4× Triệu
4,000,000
21 tháng 2, 2020
9 tháng 4, 2020
BTS
Map of the Soul: Persona
12 tháng 4, 2019[ 7]
6 tháng 5, 2021
BTS
Be
3× Triệu
3,000,000
20 tháng 11, 2020
11 tháng 3, 2021
BTS
Love Yourself 結 'Answer'
24 tháng 8, 2018[ 8]
11 tháng 11, 2021
BTS
Love Yourself 轉 'Tear'
2× Triệu
2,000,000
18 tháng 5, 2018[ 9]
8 tháng 8, 2018
NCT Dream
Hot Sauce
10 tháng 5, 2021
8 tháng 7, 2021
BTS
Butter
21 tháng 5, 2021
9 tháng 9, 2021
NCT 127
Sticker
17 tháng 9, 2021
11 tháng 11, 2021
Seventeen
Attacca
22 tháng 10, 2021
9 tháng 12, 2021
Exo
Don't Mess Up My Tempo
Triệu
1,000,000
2 tháng 11, 2018[ 10]
11 tháng 1, 2019
Wanna One
0+1=1 (I Promise You)
3× Bạch kim
750,000
19 tháng 3, 2018[ 11]
5 tháng 5, 2018
BTS
BTS World: Original Soundtrack
2× Bạch kim
500,000
28 tháng 6, 2019
8 tháng 8, 2019
Wanna One
1÷x=1 (Undivided)
4 tháng 6, 2018[ 12]
9 tháng 8, 2018
Wanna One
1¹¹=1 (Power of Destiny)
250,000
19 tháng 11, 2018[ 13]
11 tháng 1, 2019
Exo
Love Shot
13 tháng 12, 2018[ 14]
7 tháng 2, 2019
GOT7
Eyes on You
Bạch kim
12 tháng 3, 2018[ 15]
5 tháng 5, 2018
NCT
NCT 2018 Empathy
14 tháng 3, 2018[ 16]
5 tháng 5, 2018
Twice
What Is Love?
9 tháng 4, 2018[ 17]
8 tháng 6, 2018
Exo-CBX
Blooming Days
10 tháng 4, 2018[ 18]
8 tháng 6, 2018
Twice
Summer Nights
9 tháng 7, 2018[ 19]
6 tháng 9, 2018
Seventeen
You Make My Day
16 tháng 7, 2018[ 20]
6 tháng 9, 2018
NU'EST W
Who, You
25 tháng 6, 2018[ 21]
8 tháng 11, 2018
GOT7
Present: You
17 tháng 9, 2018[ 22]
8 tháng 11, 2018
NCT 127
Regular-Irregular
12 tháng 10, 2018[ 23]
6 tháng 12, 2018
Twice
Yes or Yes
5 tháng 11, 2018[ 24]
11 tháng 1, 2019
Blackpink
Square Up
15 tháng 6, 2018[ 25]
7 tháng 3, 2019
Seventeen
You Made My Dawn
21 tháng 1, 2019[ 26]
7 tháng 3, 2019
Twice
Fancy You
22 tháng 4, 2019[ 27]
6 tháng 6, 2019
Blackpink
Kill This Love
5 tháng 4, 2019[ 28]
6 tháng 6, 2019
GOT7
Spinning Top
20 tháng 5, 2019[ 29]
11 tháng 7, 2019
NCT 127
We Are Superhuman
24 tháng 5, 2019[ 30]
11 tháng 7, 2019
Monsta X
Take.2 We Are Here
18 tháng 2, 2019[ 31]
11 tháng 7, 2019
^ Chứng nhận cao hơn (như 3× Triệu) vẫn sẽ được trao.
^ McIntyre, Hugh (12 tháng 3 năm 2020). “BTS's 'Map Of The Soul: 7' Is Now The Bestselling Album In South Korean History” . Forbes . Truy cập ngày 13 tháng 3 năm 2020 .
^ McIntyre, Hugh (12 tháng 3 năm 2020). “BTS's New Album Is The First To Pass 4 Million Sales In South Korean History” . Forbes . Truy cập ngày 13 tháng 3 năm 2020 .
^ Lotter, Judah Charles (ngày 9 tháng 12 năm 2020). “Blackpink's 'The Album' earns Gaon Chart's million-seller certification, labeled 'biggest girl group in world' ” . meaww.com . Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2020 .
^ Han, Sang-hee (ngày 23 tháng 2 năm 2010). “Korea Launches First Official Music Charts Gaon” . The Korea Times . Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 8 năm 2010. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2018 .
^ “[한국음악콘텐츠협회] (사)한국음악콘텐츠협회, 음원∙앨범에 대한 '가온 인증제' 시행” [[Korea Music Content Association] Korea Music Contents Association, 'Gaon Accreditation System' for songs and albums] (bằng tiếng Hàn). Korea Music Content Association. ngày 23 tháng 4 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2018 .
^ 가온 인증 [Gaon Certification] (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart . Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2021 .
^ Benjamin, Jeff (ngày 12 tháng 4 năm 2019). “BTS Kiss the Past While Aiming for Grander Highs on 'Map of the Soul: Persona' ” . Billboard . Truy cập ngày 19 tháng 4 năm 2019 .
^ Rolli, Bryan (ngày 16 tháng 7 năm 2018). “BTS Announce New Album 'Love Yourself: Answer' For August Release” . Forbes . Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2018 .
^ Herman, Tamar (ngày 16 tháng 4 năm 2018). “BTS Announce New Full-Length Album 'Love Yourself: Tear' To Be Released in May” . Billboard . Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2018 .
^ Herman, Tamar (ngày 4 tháng 10 năm 2018). “EXO to Release 'Don't Mess Up My Tempo' Album In November” . Billboard . Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2018 .
^ Hong, Dam-young (ngày 19 tháng 3 năm 2018). “Wanna One heralds golden age with '0+1=1' EP” . The Korea Herald . Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2018 .
^ Shim, Woo-hyun (ngày 7 tháng 5 năm 2018). “Wanna One to release album on June 4” . The Korea Herald . Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2018 .
^ Herman, Tamar (ngày 19 tháng 11 năm 2018). “Wanna One Release First & Last LP: Watch the Music Video for 'Spring Breeze' ” . Billboard . Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 22 tháng 11 năm 2018 .
^ Herman, Tamar (ngày 14 tháng 12 năm 2018). “EXO Take Aim With New Single 'Love Shot' ” . Billboard . Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2019 .
^ Herman, Tamar (ngày 1 tháng 3 năm 2018). “Got7 Teams up With Hyolyn For 'One and Only You' Ahead of New Album” . Billboard . Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2018 .
^ Hong, Dam-young (ngày 15 tháng 3 năm 2018). “Global boy band project NCT on attack as full group” . The Korea Herald . Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2018 .
^ Hong, Dam-young (ngày 25 tháng 3 năm 2018). “Twice to release album on April 9” . The Korea Herald . Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2018 .
^ Hong, Dam-young (ngày 11 tháng 4 năm 2018). “[Album review] Exo–CBX's album inspired by days of the week is top-notch” . The Korea Herald . Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2018 .
^ “Twice – Summer Nights” . JYP Entertainment . ngày 9 tháng 7 năm 2018. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2018 – qua Itunes Store .
^ “Seventeen – 5th Mini Album 'You Make My Day' – EP” . Pledis Entertainment. ngày 16 tháng 7 năm 2018. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2018 – qua Itunes Store .
^ “Nu'est – Who, You – EP” . Pledis Entertainment . ngày 25 tháng 6 năm 2018. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2018 – qua Itunes Store .
^ “GOT7 to release third full-length album 'Present: You' next month” . The Korea Herald . ngày 30 tháng 8 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2018 .
^ Herman, Tamar (ngày 12 tháng 10 năm 2018). “NCT 127 Explores the Depths of Reality on 'Regular-Irregular' Album” . Billboard . Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 6 tháng 12 năm 2018 .
^ Choi, Ji-won (ngày 24 tháng 10 năm 2018). “Twice to release third album of the year Nov. 5” . The Korea Herald . Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2018 .
^ Herman, Tamar (ngày 15 tháng 6 năm 2018). “BlackPink Release 'Square Up' EP Fronted by Sharp-Shooting 'Ddu-Du Ddu-Du' Music Video” . Billboard . Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2019 .
^ Herman, Tamar (ngày 21 tháng 1 năm 2019). “Seventeen Reflect on 2018, New Set 'You Made My Dawn' and Talk Dream Collaborations With Ariana Grande, Bruno Mars” . Billboard . Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2019 .
^ Herman, Tamar (ngày 7 tháng 4 năm 2019). “TWICE Announces 'Fancy You' Album and 2019 World Tour Dates” . Billboard . Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2019 .
^ Dzubay, Laura (ngày 15 tháng 4 năm 2019). “BLACKPINK Continue Their World Domination on Kill This Love” . Consequence of Sound . Truy cập ngày 16 tháng 4 năm 2019 .
^ Herman, Tamar (ngày 7 tháng 5 năm 2019). “GOT7 Announces 'Spinning Top' Album, World Tour: See Dates” . Billboard . Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2019 .
^ Herman, Tamar (ngày 24 tháng 5 năm 2019). “NCT 127 Are Wholly 'Superhuman' On New EP” . Billboard . Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2019 .
^ Acevedo, Angelica (ngày 31 tháng 1 năm 2019). “Monsta X Announces New Album 'Take.2 We Are Here': Watch the Promo Video” . Billboard . Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2019 .
Bảng xếp hạng Danh sách quán quân
Album Đĩa đơn Đĩa đơn quốc tế
Lễ trao giải Chứng nhận Bài viết liên quan