Đây là danh sách giải thưởng và đề cử của EXID , nhóm nhạc nữ Hàn Quốc trực thuộc BANANA Culture được thành lập vào năm 2012. Nhóm giành chiến thắng lần đầu tiên trên các chương trình âm nhạc vào ngày 8 tháng 1 năm 2015 với bài hát "Up & Down", 35 tháng kể từ khi ra mắt.
Năm
Hạng mục
Đề cử cho
Kết quả
2018
Best Artist Group (Female)
EXID
Đoạt giải
Năm
Hạng mục
Đề cử cho
Kết quả
2016
Artist of the year (국회대상 대중음악 부문)
EXID
Đoạt giải
Năm
Hạng mục
Đề cử cho
Kết quả
2016
Digital Bonsang
EXID
Đoạt giải
Năm
Hạng mục
Đề cử cho
Kết quả
2012
Rookie Award[ 1]
EXID
Đoạt giải
Năm
Hạng mục
Đề cử cho
Kết quả
2012
Super Rookie Idol of the Year
EXID
Đoạt giải
Năm
Hạng mục
Đề cử cho
Kết quả
2015
Star Award's
EXID
Đoạt giải
Năm
Hạng mục
Đề cử cho
Kết quả
2016
Bonsang
EXID
Đoạt giải
High1/Mobile Popularity Award
Đề cử
Hallyu Special Award
Đề cử
2018
Bonsang
EXID
Đề cử
Popularity Award
Đề cử
Hallyu Special Award
Đề cử
Năm
Hạng mục
Đề cử cho
Kết quả
2015
MBC Music Star Award
EXID
Đoạt giải
Top 10 Artist Award
Đề cử
Best Female Dance Song
"Ah Yeah "
Đề cử
Song Of The Year
Đề cử
Năm
Hạng mục
Đề cử cho
Kết quả
2015
Best Dance Performance Female Group
"Ah Yeah "
Đề cử
Song of the Year
Đề cử
Năm
Hạng mục
Đề cử cho
Kết quả
2015
Best Champion Songs of 2015[ 3]
"Ah Yeah "
Đoạt giải
Best Performance - Female[ 3]
"Hot Pink "
Đoạt giải
Năm
Hạng mục
Đề cử cho
Kết quả
2016
Best Breakout Artist
EXID
Đoạt giải
Năm
Hạng mục
Đề cử cho
Kết quả
2016
Platinum Disc Certification In Digital Sales
EXID
Đoạt giải
Năm
Ngày
Bài hát
2015
8 tháng 1
"Up & Down"[ 4] [ 5]
15 tháng 1
Năm
Ngày
Bài hát
2015
9 tháng 1
"Up & Down"[ 6] [ 7]
16 tháng 1
Năm
Ngày
Bài hát
2015
11 tháng 1
"Up & Down"[ 8]
26 tháng 4
"Ah Yeah"
3 tháng 5
6 tháng 12
"Hot Pink"
2016
12 tháng 6
"L.I.E"
Năm
Ngày
Bài hát
2015
13 tháng 1
"Up & Down"[ 9]
21 tháng 4
"Ah Yeah"
2016
14 tháng 6
"L.I.E"
5 tháng 7
2017
25 tháng 4
"Night Rather Than Day"
2 tháng 5
21 tháng 11
"DDD"
2018
10 tháng 4
"Lady"
Năm
Ngày
Bài hát
2015
29 tháng 4
"Ah Yeah"
6 tháng 5
25 tháng 11
"Hot Pink"
2016
8 tháng 6
"L.I.E"
2017
26 tháng 4
"Night Rather Than Day"
^ lee23j (ngày 7 tháng 12 năm 2012). “EXID Wins Rookie Award at "20th Korean Culture and Entertainment Awards" ” . Soompi . Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 11 năm 2014. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2015 .
^ Ahn, W. (ngày 29 tháng 1 năm 2015). “[bnt photo] Kim Sae Ron, "I'm Here To Present The Award" ” . BNTNews . Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 3 năm 2015. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2015 .
^ a b “' Show Champion' reveals 'Best Champion Songs' of 2015 and more for its end-of-the-year awards” . Truy cập ngày 25 tháng 12 năm 2015 .
^ Choi, Ji-hyun (ngày 8 tháng 1 năm 2015). EXID, 데뷔 3년만에 첫 1위 기념 인증샷 공개 "평생 잊지 못할 날" (bằng tiếng Hàn). Tenasia. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 1 năm 2015. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2015 .
^ Kim, Min-jung (ngày 15 tháng 1 năm 2015). “EXID, '엠카' 2주 연속 1위 등극 "팬미팅 하겠다" ” . Star News (bằng tiếng Hàn). Korea JoongAng Daily . Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2015 .
^ Song, Soo-Bin (ngày 9 tháng 1 năm 2015). “' 뮤직뱅크' EXID 지상파 첫 1위, 앵콜무대서 연지곤지 탈춤 공약 이행” (bằng tiếng Hàn). Tenasia. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 1 năm 2015. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2015 .
^ Choe, Sin-hye (ngày 16 tháng 1 năm 2015). “' 뮤직뱅크' 에이핑크 누른 EXID 또 1위 차지하나” (bằng tiếng Hàn). Hankooki . Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2015 .
^ Yun, Sang-geun (ngày 11 tháng 1 năm 2015). “EXID '위아래', '인기가요'마저 1위..역주행 계속된다” (bằng tiếng Hàn). Korea JoongAng Daily. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2015 .
^ “' EXID', "매일 행복에 빠져 지내고 있습니다" ” (bằng tiếng Hàn). YTN. ngày 14 tháng 1 năm 2015. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2015 .
Nhóm nhỏ Album phòng thu EP Đĩa đơn
Chương trình truyền hình Bài viết liên quan