Cờ Dưới đây là danh sách các loại cờ từng được dùng làm hiệu kỳ của các tổ chức chính trị - xã hội cấp quốc gia tại Triều Tiên (bao gồm 2 chế độ độc lập là Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên và Đại Hàn Dân quốc) tồn tại trong lịch sử, được các tài liệu độc lập và có uy tín ghi nhận:
1800 - 1882 (Nhà Triều Tiên) |
1882 - 1910 (Đế quốc Đại Hàn) |
1905 - 1910 (Triều Tiên thuộc Nhật) |
1910 - 1945 (Triều Tiên thuộc Nhật) |
1945 - 1946 |
1946 - 1948 (Chính phủ Quân sự Mỹ tại Triều Tiên) |
1946 - 1948 (Ủy ban Nhân dân Lâm thời Bắc Triều Tiên) |
1948 - 1992 (Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên) |
1992 - nay (Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên) |
1948 - 1950 (Chính phủ Lâm thời Đại Hàn Dân Quốc) |
1948 - 1949 (Đại Hàn Dân Quốc) |
1984 - 1997 (Đại Hàn Dân Quốc) |
1997 - 2011 (Đại Hàn Dân Quốc) |
2011 - nay (Đại Hàn Dân Quốc) |
1991 - nay (Triều Tiên thống nhất) |
Cờ nhà Triều Tiên |
Cờ hoàng đế Triều Tiên |
Cờ của Chính phủ Hàn Quốc |
Cờ của Tổng thống Hàn Quốc |
Cờ của Thủ tướng Hàn Quốc |
Đảng Lao động Triều Tiên |
Đoàn Thanh niên Yêu nước Xã hội chủ nghĩa |
Đảng Dân chủ Xã hội Triều Tiên |
Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Triều Tiên |
Ủy ban Năm Tỉnh Bắc Triều Tiên[1] |
Hải kỳ nhà Triều Tiên[2][3] |
Triều Tiên Độc lập quân[4] |
Tổng tư lệnh Tối cao Quân đội Nhân dân Triều Tiên |
Quân đội Nhân dân Triều Tiên |
Lục quân Nhân dân Triều Tiên |
Không quân Nhân dân Triều Tiên |
Hải quân Nhân dân Triều Tiên |
Quốc quân Đại Hàn Dân quốc |
Lục quân Hàn Quốc |
Không quân Hàn Quốc |
Hải quân Hàn Quốc |
Thủy quân lục chiến Hàn Quốc |
Hậu bị quân Hàn Quốc |
Cảnh sát Quốc gia Đại Hàn Dân quốc |