Danh sách quốc gia theo dự trữ ngoại tệ

Bản đồ thể hiện mức dự trữ bằng ngoại tệ và vàng của các nước năm 2007

Đây là danh sách thống kê các nước và vùng lãnh thổ trên thế giới theo mức dự trữ bằng ngoại tệ và vàng thống kê năm 2014, nhưng một số số liệu lấy từ các năm trước đó.

Danh sách mức dự trữ ngoại tệ các nước

[sửa | sửa mã nguồn]

Số liệu chính được lấy từ nguồn CIA The World Factbook, 2015.[1] Số liệu được tính ở đơn vị triệu dollar (1000 000$).

Thứ tự Quốc gia Dự trữ ngoại tệ
(triệu US$)
Năm
1  Trung Quốc[1] 3,771,347 tháng 6 năm 2015[2]
2  Nhật Bản 1,242,935 tháng 6 năm 2015[3]
3  Ả Rập Xê Út 672,106 tháng 6 năm 2015[4]
4  Thụy Sĩ 600,180 tháng 6 năm 2015[5]
5  Trung Hoa Dân Quốc (Đài Loan) 426,398 tháng 6 năm 2015[6]
6  Hàn Quốc 374,749 tháng 6 năm 2015[7][8]
7  Brasil 368,252 tháng 6 năm 2015[9]
8  Nga 364,600 21 tháng 8 năm 2015[10][11][12]
9  Ấn Độ 351,920 28 tháng 8 năm 2015[13][14]
-  Hồng Kông 339,899 tháng 7 năm 2015[15]
10  Singapore 250,410 tháng 8 năm 2015[16]
11  México 193,336 Jul 2015[17][18]
12  Đức 188,310 Jun 2015[19]
13  Algérie 159,900 Mar 2015[20]
14  Thái Lan 156,944 Jul 2015[21]
15  Anh Quốc 153,894 Jun 2015[22]
16  Pháp 141,692 Jun 2015[23]
17  Ý 139,829 Jun 2015[24]
18  Hoa Kỳ 120,820 Jun 2015[25]
19  Thổ Nhĩ Kỳ 119,608 Jun 2015[26]
20  Iran[2] 110,000 Dec 2014[27]
21  Indonesia 107,553 Jul 2015[28][29]
22  Libya 105,000 Dec 2014[27]
23  Ba Lan 104,061 Jun 2015[30]
24  Malaysia 96,654 Jul 2015[31][32]
25  Đan Mạch 96,495 Jun 2015[33]
26  Israel 88,339 Jun 2015[34]
27  Philippines 80,332 Jul 2015[35][36]
28  Canada 76,395 Jun 2015[37]
29  UAE 74,700 Dec 2014[27]
30  Iraq 74,000 Dec 2014[27]
31  Na Uy 65,437 Jun 2015[38][39]
32 Việt Nam 63,000 May 2018 [40]
33  Thụy Điển 60,100 Jun 2015[41]
34  Perú 59,202 Jul 2015[42]
35  Cộng hòa Séc 61,761 Aug 2015[43]
36 Tây Ban Nha 55,018 Jun 2015[44]
37  Úc 51,672 Jun 2015[45]
38  Liban 49,430 Dec 2014[27]
39  Nam Phi 46,829 Jun 2015[46]
40  Colombia 46,478 Jun 2015[47]
41  Qatar 41,987 Jun 2015[48]
42  Hà Lan 40,453 Jun 2015[49]
43  Hungary 38,894 Jun 2015[50]
44  Kuwait 38,500 Dec 2014[27]
45  Chile 38,179 Jun 2015[51]
46  România 37,620 Jun 2015[52]
47  Argentina 33,851 Jun 2015[53]
48  Angola 33,590 Dec 2014[27]
49  Kazakhstan 28,842 Jun 2015[54]
50  Nigeria 28,335 Jun 2015[55]
51  Turkmenistan 27,040 Dec 2014[27]
52  Bangladesh 26,175 Aug 2015[56]
53  Bỉ 24,927 Jun 2015[57]
54  Áo 24,211 Jun 2015[58]
55  Bulgaria 21,510 Jun 2015[59]
56  Maroc 20,970 Dec 2014[27]
57  Venezuela 20,200 Dec 2014[27]
58  Bồ Đào Nha 19,312 Jun 2015[60]
59  Uruguay 18,324 Jun 2015[61]
60  New Zealand 18,063 Jun 2015[62]
-  Ma Cao 18,041 Jun 2015[63]
61  Uzbekistan 18,000 Dec 2014[27]
62  Oman 17,850 Dec 2014[27]
63  Azerbaijan 17,710 Dec 2014[27]
64  Croatia 16,450 Jul 2015[64]
65  Jordan 16,393 Jun 2015[65]
66  Pakistan 15,692 May 2015[66]
67  Bolivia 15,380 Dec 2014[27]
68  Ai Cập 15,130 Dec 2014[27]
69  Serbia 13,700 Dec 2014[27]
70  Trinidad và Tobago 11,317 Dec 2014[67]
71  Phần Lan 10,577 Jun 2015[68]
72  Cuba 10,400 Dec 2014[27]
73  Ukraina 10,264 Jun 2015[69]
74  Kenya 9,259 Dec 2014[27]
75  Botswana 8,885 Dec 2014[27]
76  Myanmar 8,727 Dec 2014[27]
77  Sri Lanka 8,314 Dec 2014[27]
78  Costa Rica 8,271 Jun 2015[70]
79  Guatemala 7,580 Jul 2015[71]
80  Paraguay 7,241 Dec 2014[27]
81  Tunisia 7,198 Dec 2014[27]
82  Ecuador 6,811 Dec 2014[27]
83  Afghanistan 6,442 Dec 2013[27]
84  Bahrain 6,011 Dec 2014[27]
85  Campuchia 5,801 Dec 2014[27]
86  Hy Lạp 5,723 Jun 2015[72]
87  Ghana 5,482 Dec 2014[27]
88    Nepal 5,439 Dec 2013[27]
89  Cộng hoà Congo 5,200 Dec 2014[27]
90  Tanzania 4,758 Dec 2014[27]
91  Bờ Biển Ngà 4,752 Dec 2014[27]
92  Bosna và Hercegovina 4,750 Dec 2014[27]
93  Yemen 4,688 Dec 2014[27]
94  Belarus 4,679 Jul 2015[73]
95  Iceland 4,616 Jul 2015[74]
96  Cộng hòa Dominica 4,503 Dec 2014[27]
97  Mauritius 3,919 Dec 2014[75]
98  Ethiopia 3,785 Dec 2014[27]
99  Honduras 3,734 Jul 2015[76]
100  Uganda 3,711 Dec 2014[27]
101  Papua New Guinea 3,647 Dec 2014[27]
102  Cameroon 3,503 Dec 2014[27]
103  Latvia 3,364 Jun 2015[77]
104  Mozambique 3,334 Dec 2014[27]
105  Panama 3,048 Dec 2014[27]
106  Zambia 3,000 Dec 2014[27]
107  Bắc Macedonia 2,869 Dec 2014[27]
108  Albania 2,825 Dec 2014[27]
109  Guinea Xích Đạo 2,763 Dec 2014[27]
110  Gruzia 2,699 Dec 2014[78]
111  El Salvador 2,693 Dec 2014[79]
112  Slovakia 2,634 Dec 2014[80]
113  Gabon 2,397 Dec 2014[27]
114  Litva 2,356 Jun 2015[81]
115  Nicaragua 2,346 Jun 2015[82]
116  Moldova 2,157 Dec 2014[83]
117  Jamaica 2,100 Dec 2014[27]
118  Sénégal 1,950 Dec 2014[27]
119  Cộng hòa Dân chủ Congo 1,872 Dec 2014[27]
120  Kyrgyzstan 1,855 Dec 2014[84]
121  Ireland 1,792 Dec 2014[85]
122  Syria 1,725 Dec 2014[27]
123  Namibia 1,651 Dec 2014[27]
124  Mông Cổ 1,650 Dec 2014[86]
125  Armenia 1,489 Dec 2014[87]
126  Tchad 1,389 Dec 2014[27]
127  Haiti 1,355 Dec 2014[27]
128  Rwanda 1,128 Dec 2014[27]
129  Lesotho 1,101 Dec 2014[27]
130  Slovenia 1,017 Dec 2014[88]
131  Suriname 1,008 Dec 2013[27]
132  Madagascar 1,005 Dec 2014[27]
133  Fiji 981 Dec 2014[27]
134  Síp 859 Jun 2015[89]
135  Lào 846 Dec 2013[27]
136  Bahamas 830 Dec 2013[27]
137  Bénin 801 Dec 2013[27]
138  Eswatini 801 Dec 2013[27]
139  Luxembourg 797 Jun 2015[90]
140  Guyana 779 Dec 2014[27]
141  Barbados 668 Dec 2014[27]
142  Tajikistan 652 Dec 2014[27]
143  Malta 619 Dec 2014[91]
144  Togo 531 Dec 2013[27]
145  Burkina Faso 494 Dec 2014[27]
146  Estonia 437 Dec 2014[92]
147  Zimbabwe 437 Dec 2013[27]
148  Cabo Verde 426 Dec 2013[27]
149  Montenegro 400 Dec 2013[27]
150  Malawi 364 Dec 2013[27]
151  Seychelles 362 Dec 2013[27]
152  Maldives 356 Dec 2013[27]
153  Burundi 314 Dec 2013[27]
154  San Marino 309 Dec 2013[27]
155  Belize 273 Dec 2013[27]
156  Gambia 251 Dec 2013[27]
157  Sudan 202 Dec 2013[27]
158  Eritrea 193 Dec 2013[27]
159  Guinée 183 Dec 2013[27]
160  Vanuatu 174 Dec 2013[27]
161  Samoa 169 Dec 2013[27]
162  Tonga 147 Dec 2013[27]
163  Saint Vincent và Grenadines 115 Dec 2013[27]
164  Dominica 90 Dec 2013[27]
165  Liên bang Micronesia 75 Dec 2013[27]
167  São Tomé và Príncipe 47 Dec 2013[27]
168  Montserrat 32 Dec 2013[27]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ CIA The World Factbook: Reserves of Foreign Exchange and Gold Lưu trữ 2007-06-13 tại Wayback Machine. Truy cập 11/08/2015.
  2. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2015.
  3. ^ IMF - Japan
  4. ^ “Table(9): RESERVE ASSETS (on page 18 of the pdf file; US$1 = 3.75 Saudi riyal)” (PDF). Saudi Arabian Monetary Agency. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 25 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2015.
  5. ^ IMF - Switzerland
  6. ^ “Central Bank of the Republic of China (Taiwan) — Foreign Exchange Reserves (including gold)” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 20 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2015.
  7. ^ IMF - Korea, Republic of
  8. ^ “Bank of Korea - Official Foreign Reserves”. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2015.
  9. ^ IMF - Brazil
  10. ^ IMF - Russia
  11. ^ International Reserves of the Russian Federation, Monthly values | Bank of Russia
  12. ^ International Reserves of the Russian Federation, Weekly values | Bank of Russia
  13. ^ IMF - India
  14. ^ Reserve Bank of India
  15. ^ “Hong Kong Monetary Authority - Press Release”. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2015.
  16. ^ Monetary Authority of Singapore ─ International Reserves and Foreign Currency Liquidity
  17. ^ IMF - Mexico
  18. ^ Banco de Mexico - Information structure details
  19. ^ IMF - Germany
  20. ^ “Algeria's central bank says foreign reserves fall $19 bln in first qtr | Reuters”. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2015.
  21. ^ “Bank of Thailand - International Reserves and Foreign Currency Liquidity”. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2015.
  22. ^ IMF - United Kingdom
  23. ^ IMF - France
  24. ^ IMF - Italy
  25. ^ IMF - United States
  26. ^ IMF - Turkey
  27. ^ a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z aa ab ac ad ae af ag ah ai aj ak al am an ao ap aq ar as at au av aw ax ay az ba bb bc bd be bf bg bh bi bj bk bl bm bn bo bp bq br bs bt bu bv bw bx by bz ca cb cc cd ce cf cg ch ci cj “The World Factbook: Reserves of foreign exchange and gold”. Central Intelligence Agency. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 6 năm 2007. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2007.
  28. ^ IMF - Indonesia
  29. ^ “Economic and Financial Data for Indonesia - INTERNATIONAL RESERVES AND FOREIGN CURRENCY LIQUIDITY”. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 5 năm 2017. Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2015.
  30. ^ IMF - Poland
  31. ^ IMF - Malaysia
  32. ^ “Bank Negara Malaysia - International Reserves and Foreign Currency Liquidity”. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2015.
  33. ^ IMF - Denmark
  34. ^ IMF - Israel
  35. ^ IMF - Philippines
  36. ^ “Bangko Sentral ng Pilipinas - INTERNATIONAL RESERVES AND FOREIGN CURRENCY LIQUIDITY”. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2015.
  37. ^ IMF - Canada
  38. ^ IMF - Norway
  39. ^ International reserves and foreign currency liquidity - monthly, preliminary figures - Tables - SSB (Statistics Norway)
  40. ^ “Dự trữ ngoại hối Việt Nam”.
  41. ^ IMF - Sweden
  42. ^ IMF- Peru
  43. ^ IMF - Czech Republic
  44. ^ IMF - Spain
  45. ^ IMF - Australia
  46. ^ IMF - South Africa
  47. ^ IMF - Colombia
  48. ^ “Qatar Central Bank - Monthly Monetary Bulletin (in Table 11, "QCB's International Reserves", of the Excel file; US$1 = 3.64 Qatari riyal)”. Qatar Central Bank.
  49. ^ IMF - Netherlands
  50. ^ IMF - Hungary
  51. ^ IMF - Chile
  52. ^ IMF - Romania
  53. ^ IMF - Argentina
  54. ^ IMF - Kazakhstan
  55. ^ “Central Bank of Nigeria - Statistics Database”. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2015.
  56. ^ Bangladesh Bank - Central Bank of Bangladesh
  57. ^ IMF - Belgium
  58. ^ IMF - Austria
  59. ^ IMF - Bulgaria
  60. ^ IMF - Portugal
  61. ^ IMF - Uruguay
  62. ^ IMF - New Zealand
  63. ^ MONETARY AUTHORITY OF MACAO
  64. ^ IMF - Croatia
  65. ^ IMF - Jordan
  66. ^ State Bank of Pakistan - The Central Bank: New template for the reserve assets
  67. ^ “Foreign Reserves Monthly | Central Bank of Trinidad and Tobago”. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 6 năm 2017. Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2015.
  68. ^ IMF - Finland
  69. ^ IMF - Ukraine
  70. ^ IMF - Costa Rica
  71. ^ IMF - Guatemala
  72. ^ IMF - Greece
  73. ^ IMF - Belarus
  74. ^ IMF - Iceland
  75. ^ IMF - Mauritius
  76. ^ IMF - Honduras
  77. ^ IMF - Latvia
  78. ^ IMF - Georgia
  79. ^ IMF - El Salvador
  80. ^ IMF - Slovak Republic
  81. ^ IMF - Lithuania
  82. ^ IMF - Nicaragua
  83. ^ IMF - Moldova
  84. ^ IMF - Kyrgyz Republic
  85. ^ IMF - Ireland
  86. ^ "Bank of Mongolia statistics"
  87. ^ IMF - Armenia, Republic of
  88. ^ IMF - Slovenia
  89. ^ IMF - Cyprus
  90. ^ IMF - Luxembourg
  91. ^ IMF - Malta
  92. ^ IMF - Estonia


Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Du lịch Thái Lan – Hòa mình vào lễ hội té nước Songkran
Du lịch Thái Lan – Hòa mình vào lễ hội té nước Songkran
Người dân và khách đi tour Thái Lan đang tưng bừng trong lễ mừng năm mới và lễ hội té nước, với các lễ hội đầy màu sắc và niềm vui
Một số nickname, từ ngữ ấn tượng
Một số nickname, từ ngữ ấn tượng
Gợi ý một số nickname, từ ngữ hay để đặt tên ingame hoặc username ở đâu đó
Nhân vậy Mikasa Ackerman trong Shingeki no Kyojin
Nhân vậy Mikasa Ackerman trong Shingeki no Kyojin
Mikasa Ackerman (ミカサ・アッカーマン , Mikasa Akkāman) là em gái nuôi của Eren Yeager và là nữ chính của series Shingeki no Kyojin.
"I LOVE YOU 3000" Câu thoại hot nhất AVENGERS: ENDGAME có nguồn gốc từ đâu?
“I love you 3000” dịch nôm na theo nghĩa đen là “Tôi yêu bạn 3000 ”