Danh sách tập phim Digimon Xros Wars (mùa 3)

Digimon Xros Wars
Toki o Kakeru Shōnen Hantā-tachi
Mùa 3
Quốc gia gốcNhật Bản
Số tập25
Phát sóng
Kênh phát sóngTV Asahi
Thời gian
phát sóng
2 tháng 10 năm 2011 (2011-10-02) –
25 tháng 3 năm 2012 (2012-03-25)
Mùa phim

Mùa thứ ba của Digimon Xros Wars có tựa đề Digimon Xros Wars: Toki o Kakeru Shōnen Hantā-tachi (デジモンクロスウォーズ~ (とき) ()ける少年 (しょうねん)ハンターたち~ Dejimon Kurosu Wōzu ~Toki o Kakeru Shōnen Hantā-tachi~?), còn được gọi là Digimon Hunters (デジモンハンターズ Dejimon Hantāzu?), do Toei Animation sản xuất, được phát sóng trên TV Asahi từ ngày 2 tháng 10 năm 2011 đến 25 tháng 3 năm 2012. Phim của đạo diễn Endo Tetsuya và sản xuất bởi Sanjo Riku.

Ca khúc mở đầu là bài "Stand up" do nhóm Twill trình bày. Nhạc lồng trong phim gồm 5 bài: "WE ARE Xros Heart" (WE ARE クロスハート! WE ARE Kurosu Hāto!?) của Wada Kouji, "Blazing Blue Flare" của Takatori Hideaki, "Tagiru Chikara!" (タギルチカラ!?) của Psychic Lover, "Shining Dreamers" của Iwasaki Takafumi và "Legend Xros Wars" (レジェンド・クロスウォーズ Rejendo Kurosu Wōzu?) của YOFFY và Iwasaki Takafumi.

Danh sách tập

[sửa | sửa mã nguồn]
STT Tên tập phim Ngày phát sóng gốc
Series Mùa
551 "Chúng ta là thợ săn Digimon!"
"Oretachi, Dejimon Hantā!" (おれたちデジモンハンター!) 
2 tháng 10 năm 2011 (2011-10-02)
562 "Các học sinh biến mất! Bóng tối mờ ảo của Sagomon"
"Seito-tachi ga Kieta! Yurameku Sagomon no Kage" (生徒 (せいと)たちが ()えた!ゆらめくサゴモンの (かげ)) 
9 tháng 10 năm 2011 (2011-10-09)
573 "Ước mơ của câu lạc bộ robot, cơn cám dỗ của Pinochimon"
"Robotto-bu no Yume, Pinokkimon no Yūwaku" (ロボット () (ゆめ)、ピノッキモンの誘惑 (ゆうわく)) 
16 tháng 10 năm 2011 (2011-10-16)
584 "Học sinh ưu tứ bị nhắm đến! Nụ cười của Blossomon"
"Yūtousei ga Nerawareta! Burossamon no Hohoemi" (優等生 (ゆうとうせい) (ねら)われた!ブロッサモンの微笑 (ほほえみ)) 
23 tháng 10 năm 2011 (2011-10-23)
595 "Cẩn thận với sự dễ thương! Cái bẫy của thợ săn xinh xắn Airu!"
"Kawaisa Youchūi! Kyūto Hantā, Airu no Wana!" (かわいさ要注意 (ようちゅうい)!キュートハンター、アイルの (わな)!) 
30 tháng 10 năm 2011 (2011-10-30)
606 "Trận đấu kiếm đạo Digimon! Thank kiếm Kotemon tới sát rồi!!"
"Dejimon Kendō Shoubu! Kotemon no Yaiba ga Semaru!!" (デジモン剣道 (けんどう)勝負 (しょうぶ)!コテモンの (やいば) (せま)る!!) 
6 tháng 11 năm 2011 (2011-11-06)
617 "Okonomiyaki hoảng loạn! Thành phố toàn Pagumon"
"Okonomiyaki Panikku! Pagumon Darake no Machi" (お (この) ()きパニック!パグモンだらけの (まち)) 
13 tháng 11 năm 2011 (2011-11-13)
628 "Săn Digimon phát triển mạnh! Thợ săn cao tay ở khu phố thương mại!!"
"Dejimon Hanto Daihanjou! Shoutengai no Sugoude Hantā!!" (デジモンハント大繫盛 (だいはんじょう)商店街 (そうてんがい)のスゴ (うで)ハンター!!) 
20 tháng 11 năm 2011 (2011-11-20)
639 "Taiki trở thành mục tiêu! Tiếng khóc của siêu sao nổi tiếng!"
"Nerawareta Taiki! Chou Serebu Sutā no Otakebi!" ( (ねら)われたタイキ}! (ちょう)セレブ・スターの ()たけび!) 
27 tháng 11 năm 2011 (2011-11-27)
6410 "Đi đến Hồng Kông! Bảo vệ nữ Idol xinh đẹp!!"
"Hon Kon Jouriku! Chou Bishōjo Aidoru o Mamore!!" (香港 (ほんこん)上陸 (じょうりく) (ちょう)美少女 (びしょうじょ)アイドルを (まも)れ!!) 
4 tháng 12 năm 2011 (2011-12-04)
6511 "Tagiru trở nên yếu đuối!? Gumdramon gặp rắc rối lớn!!"
"Tagiru ga Funya-funya!? Gamudoramon Dai Pinchi!!" (タギルがふんやふんや!?ガムドラモン (だい)ピンチ!!) 
11 tháng 12 năm 2011 (2011-12-11)
6612 "Ngon hay dở? Cuộc thi Ramen Digimon!"
"Oishī? Mazui? Dejimon Rāmen Shoubu!" (おいしい?まずい?デジモンラーメン勝負 (しょうぶ)!) 
18 tháng 12 năm 2011 (2011-12-18)
6713 "Chuyến đi chỉ dành cho trẻ em toàn cầu! Đoàn tàu Digimon trong mơ"
"Kodomo Dake no Sekai Ryokou! Yume no Dejimon Torein" (子供 (こども)だけの世界 (せかい)旅行 (りょこう) (ゆめ)のデジモントレイン) 
25 tháng 12 năm 2011 (2011-12-25)
6814 "Các thợ săn tập trung! Cuộc chiến giành Digimon ở đảo phương Nam!"
"Hantā Daishuugou! Minami no Shima no Dejimon Soudatsusen!" (ハンター大集合 (だいしゅうごう) (みなみ) (しま)のデジモン争奪戦 (そうだつでん)!) 
8 tháng 1 năm 2012 (2012-01-08)
6915 "Muốn kết bạn không? Lời hứa của quỷ Phelesmon"
"Tomodachi Hoshī? Feresumon Akuma no Yakusoku" ( (とも)だち ()しい?フェラスモン悪魔 (あくま)約束 (やくそく)) 
15 tháng 1 năm 2012 (2012-01-15)
7016 "Cuộc trải nghiệm kinh dị đến thóp tim! Tiếng kêu của thợ săn ma!!"
"Doki-doki Kyoufu Taiken! Shinrei Hantā ga Hoeru!!" (ドキドキ恐怖 (きょうふ)体験 (たいけん)心霊 (しんれい)ハンターが ()える!) 
22 tháng 1 năm 2012 (2012-01-22)
7117 "Giống hay không? Tên trộm cải trang Betsumon"
"Niteru? Nitenai? Hensou Kaitou Betsumon" ( ()てる? ()てない?返送 (へんそう)怪盗 (かいとう)ベツモン) 
29 tháng 1 năm 2012 (2012-01-29)
7218 "Tập hợp đĩa bay, khủng long! Giấc mơ của Ekakimon"
"UFO Kyouryū Daishūgou! Yume no Ekakimon" (UFO・恐竜 (きょうりゅう)大集合 (だいしゅうごう) (ゆめ)のエカキモン) 
5 tháng 2 năm 2012 (2012-02-05)
7319 "Thám hiểm dưới đáy biển! Tìm thấy kho báu Digimon như mơ!"
"Kaitei Daibouken! Yume no Zaihou Dejimon o Sagase!" (海底 (かいてい)大冒険 (だいぼうけん) (ゆめ)財宝 (ざいほう)デジモンを (さが)せ!) 
12 tháng 2 năm 2012 (2012-02-12)
7420 "Thẻ hiếm biến mất! RookChessmon vô đối"
"Rea Kādo ga Kieta! Muteki no Rūkuchesumon" (レアカードが ()えた!無敵 (むてき)のルークチェスモン) 
19 tháng 2 năm 2012 (2012-02-19)
7521 "Khu vui chơi trong mơ! Digimon Land!"
"Yume no Yūenchi, Dejimon Rando!" ( (ゆめ)遊園地 (ゆうえんち)!デジモンランド!) 
26 tháng 2 năm 2012 (2012-02-26)
7622 "Hoàng Kim côn trùng! Bí ẩn của MetallifeKuwagamon"
"Ōgon Konchū! Metarifekuwagāmon no Nazo" (黄金 (おうごん)昆虫 (こんちゅう)!メタリフェクワガーモンの (なぞ)) 
4 tháng 3 năm 2012 (2012-03-04)
7723 "Bây giờ được tiết lộ! Bí mật của việc săn Digimon!"
"Ima Akasareru! Dejimon Hanto no Himitsu!" ( (いま) ()かせる!デジモンハントの秘密 (ひみつ)!) 
11 tháng 3 năm 2012 (2012-03-11)
7824 "Các anh hùng huyền thoại tập hợp! Cuộc chiến Digimon kỳ cựu!!"
"Densetsu no Hīrō Daishūketsu! Dejimon Ōru Sutā Kessen!!" (伝説 (でんせつ)のヒーロー大集結 (だいしゅうけつ)!デジモンオウルスター決戦 (けっせん)!!) 
18 tháng 3 năm 2012 (2012-03-18)
7925 "Cháy lên nào Tagiru! Cuộc săn Digimon vinh quang!!"
"Moeagare Tagiru! Eikou no Dejimon Hanto!" ( () ()がれタギル!栄光 (えいこう)のデジモンハント!) 
25 tháng 3 năm 2012 (2012-03-25)


Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Hứa Quang Hán - Tỏa sáng theo cách riêng biệt
Hứa Quang Hán - Tỏa sáng theo cách riêng biệt
Hứa Quang Hán sinh ngày 31/10/1990 - mọi người có thể gọi anh ta là Greg Hsu (hoặc Greg Han) nếu muốn, vì đó là tên tiếng Anh của anh ta.
Giới thiệu Anime: Saiki Kusuo no Psi-nan
Giới thiệu Anime: Saiki Kusuo no Psi-nan
Khác với một học sinh cao trung bình thường, Saiki Kusuo có nhiều siêu năng lực khác nhau bao gồm thần giao cách cảm và cách không di vật
Guide Hướng dẫn build Eula - Genshin Impact
Guide Hướng dẫn build Eula - Genshin Impact
Eula là nhân vật Hypercarry sát thương vật lí mạnh mẽ và có thể gây ra lượng dmg nuke hàng đầu game hiện tại
Thượng Tam Akaza bi kịch của một con người
Thượng Tam Akaza bi kịch của một con người
Trong ký ức mơ hồ của hắn, chàng trai tên Hakuji chỉ là một kẻ yếu đuối đến thảm hại, chẳng thể làm được gì để cứu lấy những gì hắn yêu quí